Chào Mừng Ngày Thành Lập Đoàn Thanh Niên 26-03-2024 !

Email
Mật khẩu
Nhớ mật khẩu

Quên mật khẩu | Đăng ký

Đang truy cập: 668
Trong ngày: 999
Trong tuần: 2812
Lượt truy cập: 5960703


Lượt xem: 205

GV: PHƯƠNG QUỐC OAI

 ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tạo ra sự chuyển biến về giai cấp, xã hội ở Việt Nam như thế nào?     

Câu 2: (2,0 điểm)

So sánh phong trào cách mạng 1930 – 1931 và 1936 – 1939 theo các nội dung sau: Nhận đinh kẻ thù; Mục tiêu-nhiệm vụ; tập hợp lực lượng; Hình thức đấu tranh; lực lượng tham gia; địa bàn ?

 

Câu 3: (2,0 điểm)

    Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 -1931

 

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Trình bày các sự kiện chính trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Lào từ 1945 đến 1975.  Cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 đến 1975 có những điểm giống nhau cơ bản như thế nào ?

    

Câu 3.b   Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)

Nêu những nét chính về đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội từ cuối năm 1978 ở Đảng và Nhà nước Trung Quốc. Theo anh (chị), công cuộc cải cách kinh tế, xã hội hiện nay tại Trung Quốc còn có những hạn chế gì ?

 
   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (3,0 điểm)

Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tạo ra sự chuyển biến về giai cấp, xã hội ở Việt Nam như thế nào?     

Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp trong xã hội Việt Nam có những chuyển biến mới:

- Giai cấp địa chủ phong kiến: Tiếp tục bị phân hoá. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai.

- Giai cấp nông dân: Chiếm trên 90% dân số, bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất bị bần cùng  hoá, họ mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. 

- Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần chống Pháp và tay sai.

- Giai cấp tư sản: số lượng ít, thế lực yếu, trong quá trình phát triển bị phân hoá thành hai bộ phận:

+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với đế quốc.

+ Tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập, có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.

- Giai cấp công nhân Việt Nam: Ra đời trước chiến tranh và ngày càng phát triển, bị nhiều tầng áp bức bóc lột, đời sống khó khăn, có quan hệ gắn bó với nông dân, tinh thần yêu nước mạnh mẽ, vươn lên thành giai cấp lãnh đạo CM

     Những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc ta với Pháp và tay sai.     

Câu 2: (2,0 điểm)

So sánh phong trào cách mạng 1930 – 1931 và 1936 – 1939 theo các nội dung sau: Nhận đinh kẻ thù; Mục tiêu - nhiệm vụ; kẻ thù, tập hợp lực lượng; Lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh; lực lượng tham gia; địa bàn ?

Nội dung

Phong trào cách mạng

1930 - 1931

Cao trào dân chủ

1936 - 1939

Nhiệm vụ

Đánh đổ đế quốc và phong kiến.Hai nhiệm vụ đó có quan hệ khăng khít với nhau

Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh

Kẻ thù

Đế quốc và phong kiến

Thực dân phản động Pháp và tay sai.

Mục tiêu

đấu tranh

“Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”

 “Tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình”.

Tập hợp

lực lượng

Liên minh công - nông

Tập hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước và tiến bộ trong Mặt trận Dân chủ Đông Dương,

 

Lực lượng

tham gia

Chủ yếu công nhân - nông dân

Bao gồm các giai cấp, các tầng lớp (công nhân, nông dân, trí thức, dân nghèo thành thị), các giới, các lứa tuổi, các đoàn thể, các hội...

Phương pháp

và hình thức

đấu tranh

- Chính trị : Bãi công, biểu tình.

- Bạo động vũ trang : Đánh phá huyện lỵ, đồn điền, nhà ga, trại giam

- Công khai, hợp pháp, ½ hợp pháp, bất hợp pháp, bí mật: mít tinh, biểu tình, bãi công, bãi thị, bãi khoá, báo chí, nghị trường…

Địa bàn

Nông thôn, trung tâm công nghiệp.

Chủ yếu ở thành thị.

Câu 3: (2,0 điểm)

Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 -1931

* Ý nghĩa lịch sử:

- Phong trào cách mạng 1930 - 1931 khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng các nước Đông Dương.

- Khối liên minh công – nông được hình thành.

- Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.

 Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

* Bài học kinh nghiệm: Đảng ta thu được những kinh nghiệm quý báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh v.v...

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

  Trình bày các sự kiện chính trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Lào từ 1945 đến 1975.  Cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 đến 1975 có những điểm giống nhau cơ bản như thế nào ?

- Ngày 12/10/1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, tuyên bố Lào là một vương quốc độc lập.

- Từ đầu năm 1946 đến năm 1975, nhân dân Lào đã buộc phải cầm súng tiến hành hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 -1954) và đế quốc Mĩ (1954 – 1975).

- Tháng 2/1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào được ký kết.

- Ngày 2/12/1975, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập, mở ra kỷ nguyên xây dựng và phát triển của đất nước Triệu Voi

* Những điểm giống nhau giữa cách mạng Lào và Cách mạng Việt Nam.

-         Hai nước cùng làm cách mạng tháng Tám 1945 và thành lập chính quyền Cách  mạng

 - Từ 1946-1954,2 nước cùng kháng chiến xâm lước lần thứ hai đến tháng 7 - 1954 buộc Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập của hai nước

- Từ 1954 – 1975 cùng kháng chiến chống Mĩ thành công trong năm  1975

* Có sự giống nhau đó là vì:  

- Hai nước cùng nằm trên bán đảo Đông Dương rất gần gũi nhau về mặt địa lí.

- Cả hai nước đều có chung kẻ thù dân tộc: Pháp, Nhật, Mĩ nên phải đoàn kết, gắn bó để chiến thắng.

- Giai đoạn đầu 1945 – 1954 cách mạng 2 nước đều diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản Đông Dương.

 

 

ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Trình bày tóm tắt những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924. Công lao to lớn nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là gì? Vì sao?

     

Câu 2: (2,0 điểm)

Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (3/2/1930)

 

Câu 3: (2,0 điểm)

Nêu chủ trương của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Trình bày ngắn ngọn hoàn cảnh, mục tiêu, nguyên tắc và sự phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN)?

   

 Câu 3.b   Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)

Trình bày vai trò quốc tế của Liên bang Xô viết từ năm 1945 đến năm 1991.

 
   

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THỨ 2

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Trình bày tóm tắt những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924. Công lao to lớn nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là gì? Vì sao?

- Tháng 6/1919, với tên mới Nguyễn Ái Quốc. Người gửi tới Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho dân tộc Việt Nam.

- Tháng 7/1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin, từ đó Người quyết tâm đi theo con đường của Cách mạng tháng Mười Nga.

- Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp, Người đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên, là một trong những người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

- Năm 1921, cùng với một số người khác sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari để tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc.

- Người tham gia sáng lập báo Người cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo, đặc biệt biên soạn cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.

- Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc đi Liên Xô dự Hội Nghị Quốc tế Nông dân (10-1923), Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924) .

- 11/11/1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

* Công lao to lớn nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là gì ?Tại sao ?

- Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam : Đó là con đường Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, kết hợp tinh thần yêu nước với tinh thần quốc tế vô sản.

- Nhờ tìm được con đường cứu nước đúng đắn như đã nêu trên, nên mới dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930, làm nên cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ thắng lợi.

Câu 2: (2,0 điểm)

Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (3/2/1930)

- Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

- Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng VN

+ Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

+ Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.

+ Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

+ Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử tiến hoá của cách mạng Việt Nam.

- Đại hội Đảng lần thứ III (9-1960) quyết nghị lấy ngày 3-2 hằng năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng

Câu 3: (2,0 điểm)

Nêu chủ trương của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

- Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta". Chỉ thị nêu rõ:

+ Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.

+ Khẩu hiệu "Đánh đuổi Pháp – Nhật" được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật".

+ Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị ... sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.

+ Quyết định "phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước".

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Trình bày ngắn ngọn hoàn cảnh, mục tiêu, nguyên tắc và sự phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN)?

*Hoàn cảnh:

- Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á cần có sự hợp tác cùng phát triển, hạn chế những ảnh hưởng của các cường quốc lớn.

- Đồng thời lúc này các tổ chức liên kết khu vực ngày càng nhiều, điển hình là Liên minh Châu Âu...

- Ngày 8/8/1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập (ASEAN) gồm:Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin,  Singapore.  

* Mục tiêu: Tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực

* Nguyên tắc, sự phát triển:

- 1967 - 1975: Là một tổ chức non yếu, hoạt động rời rạc.

- 1976 đến nay: Tại hội nghịBali (2/1976) đã đề ra nguyên tắc cơ bản: Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không dùng vũ lực đe doạ nhau; Giải quyết tranh chấp bằng hoà bình; Hợp tác có hiệu quả trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội...

- Sau đó các nước còn lại lần lượt gia nhập ASEAN: Brunây (1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997),Camphuchia (1999).

- Thời kỳ đầu, ASEAN có chính sách đối đầu với các nước Đông Dương, song đến cuối thập niên 80 khi vấn đề Campuchia được giải quyết, mối quan hệ đó đã chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại” và hợp tác.

- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hoá nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hoá vào năm 2015.

 

 

ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Hãy nêu nội dung cơ bản của Luận cương chính trị của Đảng (tháng 10 năm 1930).

 

      Câu 2: (4,0 điểm)

Trình bày nội dung cơ bản của Hội nghị BCH TƯ Đảng tháng 11/1939? Ý nghĩa?

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị cấp cao Ianta (2 – 1945) và phân tích hệ quả của những quyết định đó. 

 

     Câu 3.b   Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)

Những nhân tố nào thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

 
   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐÁP ÁN  ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Hãy nêu nội dung cơ bản của Luận cương chính trị của Đảng (tháng 10 năm 1930).

- Tháng 10/1930, Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng họp (Hương Cảng - Trung Quốc).Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.

- Nội dung Luận cương:

+ Luận cương xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.

+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có quan hệ khăng khít với nhau là đánh đổ đế quốc và phong kiến.

+ Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.

+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản.

   + Luận cương chính trị cũng nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới

- Hạn chế của Luận cương :

+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ .

      Câu 2: (4,0 điểm)

Trình bày nội dung cơ bản của Hội nghị BCH TƯ Đảng tháng 11/1939? Ý nghĩa?

* Nội dung: Tháng 11/1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tại Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.

- Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ tay sai đế quốc, chống tô cao, lãi nặng.

- Khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh thay thế bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hoà.

- Về mục tiêu, phương pháp đấu tranh: Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai. Từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.

- Thành lập Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương (gọi tắt là Mặt trận Phản đế Đông Dương) thay cho Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

 * Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển quan trọng: Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị cấp cao Ianta (2 – 1945) và phân tích hệ quả của những quyết định đó. 

* Những quyết định quan trọng:  

Từ ngày 4 đến 11-2-1945, Hội nghị quốc tế họp ở Ianta (Liên Xô cũ) với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc là I.Xtalin (Liên Xô), Ph.Rudơven (Mĩ), U.Sơcsin (Anh). Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:

- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hoà bình, an ninh thế giới.

- Phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.

=> Những quyết định của hội nghị Ianta và những thoả thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: Trật tự hai cực Ianta.( Chỉ 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ phân chia nhau phạm vi ảnh hưởng TG trên cơ sở thoả thuận Ianta)

* Hệ quả:

- Việc giải quyết vấn đề các nước phát xít và khu vực phát xít chiếm đóng, thành lập tổ chức Liên hợp quốc và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nước thắng trận tại Hội nghị Ianta đã tạo ra khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, hoàn toàn khác trước (không còn hoàn toàn bị chủ nghĩa đế quốc chi phối, mà đã có sự tham gia tích cực của các lực lượng dân chủ đứng đầu là Liên Xô và việc giải quyết các vấn đề an ninh thế giới dựa trên cơ chế an ninh tập thể thông qua Liên hợp quốc…)

- Khuôn khổ trật tự thế giới này chịu sự chi phối sâu sắc của hai siêu cường Mĩ và Liên Xô. Thế giới phân thành hai cực, hai phe : tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

- Những biến đổi to lớn và sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu và Liên Xô những năm 1989 – 1991 đã dẫn tới việc chấm dứt “Trật tự thế giới hai cực Ianta” và một trật tự thế giới mới đang hình thành.

 

 

 

 

 

 

ĐỀ SỐ 4

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Nêu hoàn cảnh và nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở nước ta.

 

      Câu 2: (4,0 điểm)

Trình bày tình hình thế giới và trong nước trong những năm 1936-1939

 

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Cơ hội và thách thức của Việt Nam  khi gia nhập tổ chức ASEAN ?

     Câu 3.b   Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)

Tại sao hai siêu cường Liên Xô và Mĩ lại tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh ? Nêu những biến đổi to lớn của tình hình kinh tế thế giới sau sự kiện đó.

 
   

 

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm )

Nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở nước ta.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam. Trong cuộc khai thác này, Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành KT.

- Nông nghiệp là ngành có số vốn đầu tư nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su, diện tích đồn điền cao su mở rộng, nhiều công ty cao su ra đời.

- Trong công nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư khai thác mỏ than, đầu tư thêm vào khai thác kẽm, thiếc, sắt; mở mang một số ngành công nghiệp chế biến.

- Thương nghiệp, ngoại thương có bước phát triển mới, giao lưu nội địa được đẩy mạnh hơn.

- Giao thông vận tải được phát triển, đô thị được mở rộng, dân cư đông hơn.

- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương.

- Ngoài ra Pháp còn thực hiện chính sách tăng thuế .

      Câu 2: (4,0 điểm)

Trình bày tình hình thế giới và trong nước trong những năm 1936-1939

a) Tình hình thế giới

- Từ đầu những năm 30 của thế kỷ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.

- Tháng 7/1935, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII xác định nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hoà bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.

- Tháng 6/1936, Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

b) Tình hình trong nước

- Ở Việt Nam nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng, trong đó Đảng Cộng sản Đông Dương là chính đảng mạnh nhất.

- Về kinh tế, thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại cho kinh tế của "chính quốc".

 - Nông nghiệp, chính quyền thực dân tạo điều kiện cho tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân lập đồn điền (lúa, cao su, cà phê …).

 - Về công nghiệp, Pháp đẩy mạnh ngành khai mỏ; sản lượng của các ngành dệt, rượu, xi măng tăng. Các ngành điện, nước, cơ khí, đường,… ít phát triển.

- Về thương nghiệp, Pháp độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối… thu lợi nhuận cao.

- Những năm 1936 - 1939, kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh tế Pháp.

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Cơ hội và thách thức của Việt Nam  khi gia nhập tổ chức ASEAN ?

* Thời cơ :

- Tạo điều kiện để Việt Nam hoà nhập vào các hoạt động của khu vực Đông Nam Á.

- Tăng cường mối quan hệ hợp tác và hiểu biết lẫn nhau trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, khoa học kĩ thuật giữa Việt Nam với các nước trong khu vực.

- VN có điều kiện rút ngắn khoảng cách về cơ sở vật chất so với các nước trong khu vực

* Thách thức: Dễ bị hoà tan, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn vì điều kiện sản xuất còn kém hơn So với các nước trong khu vực và thế giới
ĐỀ SỐ 5

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?

      Câu 2: (4,0 điểm)

Trình bày nội dung Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. Vì sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Cách mạng Việt Nam ?

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Nét chính về sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.Trong các nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật và Mĩ sau chiên tranh, có một nguyên nhân chung? Hãy trình bày và phân tích nguyên nhân đó

 Câu 3.b   Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)

Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp ước Bali năm 1976. Triển vọng của ASEAN ?

 
   

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?

* Nguyên nhân thắng lợi:

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc ; vì vậy, khi Đảng Cộng sản Đông Dương kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.

+ Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.

Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.

+ Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ.

  - Nguyên nhân khách quan: Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân dân ta khới nghĩa thành công

* Ý nghĩa lịch sử:

- Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80 năm và Nhật gần 5 năm, lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà...

- Mở ra một kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập, tự do, kỷ nguyên nhân dân nắm chính quyền, làm chủ đất nước.

- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi tiếp theo.

- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít ; cổ vũ các dân tộc thuộc địa trong đấu tranh tự giải phóng.

      Câu 2: (4,0 điểm)

Trình bày nội dung Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. Vì sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Cách mạng Việt Nam

* Hoàn cảnh lịch sử:

- Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ, làm ảnh hưởng đến tâm lý quần chúng và sự phát triển chung của phong trào cách mạng nước ta.

Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản được đặt ra một cách bức thiết.

- Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc đã chủ động từ Thái Lan về Trung Quốc, triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất...

- Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, diễn ra tại tại Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc) bắt đầu từ ngày 6/1/1930.

* Nội dung Hội nghị:

-  Hội nghị nhất trí hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, đây là bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta.

 

* Bước ngoặt vĩ đại:

+ Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

+ Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.

+ Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

+ Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử tiến hoá của cách mạng Việt Nam.

 

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Nét chính về sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.Trong các nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật và Mĩ sau chiên tranh, có một nguyên nhân chung? Giúp ích gì cho các nước đang phát triển?

* Sự phát triển kinh tế:

Từ một nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật tập trung phát triển kinh tế và đã đạt nhiều thành tựu, được thế giới đánh giá là “thần kỳ”:

- Từ năm 1952 đến 1973 kinh tế Nhật có tốc độ phát triển liên tục nhiều năm ở 2 con số (1960-1969 là 10,8%).

- Tới năm 1968, vượt các cường quốc tư bản vươn lên đứng hàng thứ 2 thế giới sau Mĩ, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.

* Nguyên nhân chung : Tận dụng được thành quả của cuộc CMKHKT lần thứ hai

- Các nước đang phát triển có thể tận dụng thành quả của cuộc CMKHKT lần thứ hai để có cơ hội phát triển nhanh nền kinh tế của mình, rút ngắn khoảng cách so với các nước đang phát triển

 
   

 

 

 

 

 

ĐỀ SỐ 6

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I. ( 4,0 điểm )

 Sau cách mạng tháng Tám, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? Khó khăn lớn nhất đưa nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là gì ?

Câu II ( 3,0 điểm )

Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 đã diễn ra như thế nào? Kết quả ý nghĩa của chiến dịch?

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu III.a hoặc câu III.b)

Câu III.a.

 Bản chất và những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ?

Câu III.b.

  Hãy nêu nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ? Giải thích thế nào là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp ?

 
   

 

 

 

 

ĐÁP ÁNĐỀ SỐ 6

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I. ( 4,0 điểm )

 Sau cách mạng tháng Tám, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? Khó khăn lớn nhất đưa nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là gì ?

1.  Thuận lợi.

- Có Đảng, Bác Hồ và nhân dân đang đà phấn khởi sau cách mạng tháng tám, họ sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ những thành quả của cách mạng.

- Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng Việt Nam.

   2.khó khăn

    a. Khó khăn trong đối ngoại:

* Miền Bắc (từ vĩ tuyến 16 trở ra): 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc  kéo vào nước ta theo sau là các đảng phái tay sai nhưViệt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng chí hội (Việt Cách) hòng giành lại chính quyền.

* Miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam ) :

- Quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. Lợi dụng tình hình, bọn phản động ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp chống phá cách mạng.

-  Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, theo lệnh Anh chống cách mạng.

b. Khó khăn trong đối nội :

     - Chính trị: Chính quyền cách mạng vừa thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang non yếu.

     - Nạn đói: cuối 1944 đầu 1945 chưa khắc phục được; nạn lụt lớn làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ; hạn hán kéo dài.

      Cơ sở công nghiệp chưa phục hồi, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân nhiều khó khăn.

     - Nạn dốt: hơn 90 % dân số mù chữ.

     - Khó khăn về tài chính: Ngân sách Nhà nước trống rỗng, tiền mất giá  của Trung Hoa  Dân Quốc tung ra thị trường, làm tài chính nước ta rối loạn.

           Khó khăn lớn nhất đưa nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” đó là nguy cơ ngoại xâm và nội phản vì nó trực tiếp đe dọa nền độc lập mà nhân dân ta vừa giành được.

 

Câu II ( 3,0 điểm )

Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 đã diễn ra như thế nào? Kết quả ý nghĩa của chiến dịch?

* Âm mưu của Pháp

Pháp tấn công Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Chủ trương của Đảng

Đảng có chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.

* Diễn biến

- Ngày 7 – 10 – 1947, Pháp huy động 12.000 quân tấn công lên Việt Bắc

- Binh đoàn quân dù chiếm thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới

- Bộ binh từ Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh Cao Bằng, xuống Bắc Kạn theo Đường số 3, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía bắc.

- Ngày 9 – 10 – 1947, binh đoàn bộ binh và lính thủy từ Hà Nội ngược sông Hồng và sông Lô lên Chiêm Hóa, Tuyên Quang, đánh Đài Thị bao vây Việt Bắc ở phía tây.

- Trên khắp các mặt trận, quân dân ta anh dũng chiến đấu, từng bước đẩy lùi cuộc tiến công của địch.

- Tại Bắc Kạn, Chợ Mới địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã cuối tháng 11 – 1947.     

- Ở mặt trận hướng đông, quân ta phục kích chặn đánh địch trên Đường số 4, tiêu biểu là trận phục kích ở đèo Bông Lau (30 – 10 – 1947).

- Ở mặt trận hướng tây, quân dân ta phục kích đánh địch nhiều trận trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, canô của địch.

- Ngày 19 – 12 – 1947, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.

* Kết quả

- Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, canô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.

- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn.

- Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành.

* Ý nghĩa

- Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chuyển sang giai đoạn mới

- Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

 

II -  PHẦN TỰ CHỌN ( 3,0 điểm )

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu III.a hoặc câu III.b)

Câu III.a.

 Bản chất và những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ?

  a.Toàn cầu hóa

 Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

b. Biểu hiện của toàn cầu hóa

- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU,ASEAN, IMF, WTO, APEC, ASEM…).

- Như vậy toàn cầu hóa là xu thế khách quan không thể đảo ngược.

 

 

 

Câu III.b.

  Hãy nêu nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ? Giải thích thế nào là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp ?

a. Nguồn gốc:

- Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

     - Do sự bùng nổ dân số, sự  vơi cạn tài nguyên thiên nhiên,  do nhu cầu của chiến tranh…

     - Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học- kỹ thuật lần II và cách mạng công nghệ bùng nổ.

b. Đặc điểm: 

     - Khoa học- kỹ thuật  trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

     - Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

     - Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật.

     - Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.

     - Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất , là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.

c.  Giải thích thế nào là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

     - Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

     - Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật.

     - Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.

 

 

 

 

ĐỀ SỐ 7

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I. ( 3,0 điểm )

 Sách lược của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc trong thời kì trước và sau ngày 6/3/1946 có gì khác nhau? Tại sao có sự khác nhau đó ?

Câu II ( 3,0 điểm )

 Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của ta được mở trong hoàn cảnh nào? Diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa?

Câu III. ( 1,0 điểm )

 Điền thông tin đúng vào bảng sau :

 

 

 

 

 

 

Thời gian

Sự kiện

19/12/1946

 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.

7/10 đến 19/12/1947

 Giành thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông

13/3 đến 17/3/1954

Diễn biến đợt một chiến dịch Điện Biên Phủ

7/5/1954

Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu VI.a hoặc câu VI.b)

Câu VI.a.

 Hãy cho biết các xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh kết thúc?

Câu VI.b.

 Hãy nêu các sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ? Vì sao Xô – Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnh?

 
   

 

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I. ( 3,0 điểm )

 Sách lược của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc trong thời kì trước và sau ngày 6/3/1946 có gì khác nhau? Tại sao có sự khác nhau đó ?

 

Đứng trước tình thế một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, Đảng và chính phủ ta đã sử dụng sách lược mềm dẻo để phân hóa kẻ thù.

          Trước ngày 6/3/1946, hòa với Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc, tập trung lực lượng đánh Pháp ở Nam Bộ.

Sau ngày 6/3/1946, hòa với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi miền Bắc.

Có sự khác nhau đó là vì:

Trước ngày 6/3/1946, ta nhân nhượng với Trung Hoa Dân Quốc để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù trong lúc lực lượng của ta còn non yếu.

 Sau khi ta nhân nhượng với Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp ở Nam Bộ thì- Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Hoa - Pháp (28 – 2 - 1946), theo đó Pháp được đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc đang làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: Một là đánh Pháp, hai là hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.

- Ngày 3 – 3 – 1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì, đã chọn giải pháp Hòa để tiến”.

- Chiều 6 – 3 – 1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni bản Hiệp định sơ bộ.Ta lựa chọn con đường hòa với Pháp để dùng tay Pháp đuổi Trung Hoa Dân Quôc ra khỏi miền Bắc.

 

Câu II ( 3,0 điểm )

 Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của ta được mở trong hoàn cảnh nào? Diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa?

1. Hoàn cảnh

* Thuận lợi

- Ngày 1 – 10 – 1949, Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.

- Tháng 1 – 1950, lần lượt các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.

* Khó khăn

Tháng 5 – 1949, với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơve:

+ Pháp tăng cường phòng ngự trên Đường số 4 nhằm khoá chặt biên giới Việt – Trung

+ Thiết lập “Hành lang Đông-Tây” nhằm cô lập Việt Bắc với liên khu III, IV.

* Chủ trương ta

Tháng 6 – 1950, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm:

- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

- Khai thông biên giới Việt – Trung

- Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

2. Diễn biến

- Sáng 16 – 9 – 1950, ta tấn công cụm cứ điểm Đông Khê, mở màn chiến dịch. Sáng 18 – 9, ta chiếm Đông Khê, Đường số 4 bị cắt làm hai Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập.

- Pháp một mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm mục đích giảm bớt sự chú ý của ta, mặt khác đưa quân từ Thất Khê lên để chiếm lại Đông Khê đón quân từ Cao Bằng rút về.

- Trên Đường số 4 quân ta mai phục, chặn đánh địch khiến cho các cánh quân không gặp được nhau.

à Pháp hoản loạn, phải rút chạy. Đến 22 – 10 – 1950, Đường 4 được hoàn toàn giải phóng.

- Tại Thái Nguyên ta cũng đánh tan cuộc hành quân của địch.

3. Kết quả

- Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 quân địch giải phóng 1 vùng biên giới Việt-Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập dài 750km, với 35 vạn dân.

- Chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp, kế hoạch Rơve bị phá sản. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

4. Ý nghĩa

- Đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.

- Bộ đội ta trưởng thành.

- Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến

 

Câu III. ( 1,0 điểm )

 Điền thông tin đúng vào bảng sau :

Thời gian

Sự kiện

19/12/1946

 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.

7/10 đến 19/12/1947

 Giành thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông

13/3 đến 17/3/1954

Diễn biến đợt một chiến dịch Điện Biên Phủ

7/5/1954

Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu VI.a hoặc câu VI.b)

Câu VI.a.

 Hãy cho biết các xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh kết thúc?

- Đến những năm 1989 - 1991 chế độ xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ ở các nước Đông Âu và Liên Xô. Dẫn đến trật tự hai cực tan rã. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.

- Lợi dụng lợi thế tạm thời do Liên Xô tan rã, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” nhằm bá chủ thế giới, nhưng không dễ dàng thực hiện được tham vọng đó.

- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.

- Sau chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài: Ở bán đảo Ban căng, một số nước châu Phi và Trung Á.

- Thế kỷ XXI xu thế hòa bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính trong quan hệ quốc tế. Sự xuất hiện chủ nghĩa khủng bố, nhất là sự kiện 11 – 9 – 2001 ở Mỹ đã gây ra những khó khăn, thách thức mới đối với hoà bình và an ninh quốc tế

Câu VI.b.

 Hãy nêu các sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ? Vì sao Xô – Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnh?

 

- Tháng 12 - 1989 tại cuộc gặp gỡ cấp cao Xô - Mĩ tại đảo Manta (Địa Trung Hải) hai nhà lãnh đạo Goócbachốp và Busơ đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

- Hai cường quốc Xô - Mĩ  tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vì:

+ Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập kỉ đã làm cho cả 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều lĩnh vực so với các nước khác.

+ Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu… đã đặt ra nhiều khó khăn, thách thức đối với Mĩ. Còn Liên xô kinh tế ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.

+ Hai cường quốc Liên xô và Mĩ  cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.

=> Như vậy, chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết hòa bình, các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới (Apganixtan, Campuchia, Namibia…)

ĐỀ SỐ 8

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I. ( 1,0 điểm )

Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta như thế nào? Đường lối đó được thế hiện trong các văn kiện nào?

Câu II. ( 2,0 điểm )

Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946 ? Tác dụng của các cuộc chiến đấu trong các đô thị?

Câu III. ( 4,0 điểm ) Trình bày âm mưu của địch, chủ trương của ta, diễn biến Chiến dịch lịch sửĐiện Biên Phủ năm 1954

II -  PHẦN RIÊNG ( 3,0 điểm )

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu VI.a hoặc câu VI.b)

Câu VI.a.

Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh là gì?

Câu VI.b.

Nguồn gốc, nguyên nhân và những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?

 
   

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I. ( 1,0 điểm )

Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta như thế nào? Đường lối đó được thế hiện trong các văn kiện nào?

Nội dung của đường lối kháng chiến là : Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

- Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện : Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-12-1946) ; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19-12-1946) và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (9-1947).

 

Câu II. ( 2,0 điểm )

Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946 ? Tác dụng của các cuộc chiến đấu trong các đô thị?

- Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, Pháp vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta.

+ Tiến công các phòng tuyến của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

+ Tháng 11 -1946, Pháp khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.

+ Ở Hà Nội, Pháp nổ súng, đốt nhà Thông tin, chiếm đóng Bộ tài chính, tàn sát đẫm máu ở  phố hàng Bún , Yên Ninh.

     - 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta  giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để Pháp giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

          Như vậy, Pháp đã xé bỏ tất cả các điều khoản đã ký và lộ rõ dã tâm muốn xâm lược cả nước ta.

     - Ngày 12-12-1946 Ban Thường vụ Trung Ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

     - Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị bất thường Trung ương Đảng tại Vạn Phúc – Hà Đông  quyết định phát động cả nước kháng chiến.

     - 20 giờ ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ ( Hà Nội) phá máy, tắt điện làm tín hiệu tiến công, cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ. Hồ Chủ tịch ra Lời  kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

- Ý nghĩa : tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân chúng trong thành phố, chặn đứng kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh", tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.

 

Câu III. ( 4,0 điểm )

Trình bày âm mưu của địch, chủ trương của ta, diễn biến Chiến dịch lịch sửĐiện Biên Phủ năm 1954

a. Âm mưu của Pháp, Mỹ :

     - Na-va xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, gồm 16.200 quân, đủ loại binh chủng, được bố trí thành ba phân khu với 49 cứ điểm.

+ Phân khu Bắc gồm các cứ điểm Độc Lập, Bản Kéo

+ Phân khu Trung tâm Mường Thanh, nơi đặt cơ quan chỉ huy, tập trung 2/3 lực lượng, có sân bay và hệ thống pháo binh.

+ Phân khu Nam  Hồng Cúm, có trận địa pháo, sân bay.

     -  Pháp và Mỹ  coi Điện Biên Phủ là “một pháo đài bất khả xâm phạm”, trung tâm của kế hoạch Na -va.

b. Chủ trương của ta :

     - Tháng 12/1953, Đảng quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào.

     - Ta huy động một lực lượng lớn chuẩn bị cho chiến dịch, khoảng 55.000 quân, hàng chục ngàn tấn vũ khí, đạn dược; lương thực, cùng nhiều ô tô vận tải, thuyền bè… chuyển ra mặt trận.

     - Đầu tháng 3-1954 công tác chuẩn bị hoàn tất , ngày 13-3-1954 ta nổ súng tấn công .

c. Diễn biến : Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra qua 3 đợt

        + Đợt 1, từ ngày 13/03 đến 17/03/1954: Ta tiến công tiêu diệt các căn cứ  Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc, loại khỏi vòng chiến 2.000 địch.

        + Đợt 2, từ ngày 30/03 đến 26/04/1954:

- Ta đồng loạt  tiến công phía đông khu Trung tâm Mường Thanh như  E1, D1, C1,  C2 ,A1 …,chiếm phần lớn các căn cứ của địch, tạo điều kiện bao vây, chia cắt, khống chế địch.

- Mỹ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử ở Điện Biên Phủ.

- Ta khắc phục khó khăn về tiếp tế, quyết tâm giành thắng lợi.

       + Đợt 3, từ ngày 01/05  đến 07/05/1954:

+ Ta tiến công khu Trung tâm Mường Thanh và phân khu  Nam, tiêu diệt các căn cứ còn lại của địch.

+  Chiều 7/5, ta đánh vào sở chỉ huy địch.

+  17 giờ 30 ngày 07/05/1954, Tướng Đơ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu địch đầu hàng và bị bắt sống.

     - Các chiến trường toàn quốc đã phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch, tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi .

d. Kết quả: Trong cuộc Tiến công  chiến lược Đông – Xuân 1953- 1954 và Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ:

+ Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 128.000 địch, 162 máy bay, thu nhiều vũ khí,

+ Giải phóng nhiều vùng rộng lớn.

+ Riêng tại Điện Biên Phủ, ta loại khỏi vòng chiến 16 200 địch, bắn rơi 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

          +Đập tan kế hoạch Na va .

e. Ý nghĩa:  

+Thắng lợi cùa cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va.

+ Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu VI.a hoặc câu VI.b)

Câu VI.a.

Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh là gì?

1/ Từ đầu thập niên 90, “trật tự 2 cực” tan rã -> Thế giới trong thời kì “quá độ”, xác lập trật tự mới với xu thế chung là “đa cực, đa trung tâm”.

2/ Sau “Chiến tranh lạnh”, các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.

3/ Quan hệ thế giới được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

4/ Hoà bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là xu thế chủ đạo nhưng nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. Nguy cơ mới là “Chủ nghĩa khủng bố”.

5/  Thế giới chứng kiến xu thế “Toàn cầu hoá” là xu thế phát triển khách quan. Dưới tác động của cách mạng KH-CN

Câu VI.b.

Nguồn gốc, nguyên nhân và những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?

 

1. Nguồn gốc mâu thuẫn Đông – Tây :

Sau chiến tranh quan hệ Xô – Mỹ  chuyển  từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng “chiến tranh lạnh”.

* Nguyên nhân: do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

     - Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.

     - Mỹ:

+ Chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, chống phong trào cách mạng, mưu đồ làm bá chủ thế giới.

+ Lo ngại trước ảnh hưởng to lớn  của Liên Xô  và Đông Âu, sự thắng lợi của CHND Trung Quốc , CNXH đã trở thành hệ thống thế giới từ Động Âu  sang Đông Á .

+ Sau CTTG II, là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.

2. Diễn biến “chiến tranh lạnh”:

a. Khởi đầu :12-03-1947, Tổng thống Tru-man gửi thông điệp tới Quốc hội Mỹ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mỹ và đề nghị viện trợ cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.

Học thuyết Tru-man:

+ Củng cố chính quyền phản động và  đẩy lùi phong trào đấu tranh  ở Hy Lạp và Thổ  Nhĩ Kỳ .

+ Biến hai nước này thành tiền đồn chống Liên Xô và Đông Âu.,

b. “Kế hoạch Mác san) (06.1947):

+  Viện trợ 17 tỷ đô la giúp Tây Âu khôi phục kinh tế ,

+ “Kế hoạch Marshall” của Mỹ đã tạo nên sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu TBCN và các nước Đông Âu XHCN.

c.  Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)ngày 4-4-1949, là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mỹ cầm đầu chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

Tháng 1-1949 Liên xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ

Tháng 5-1955 thành lập Tổ chức Hiệp ướcVác-xa-va  (Varsava), một liên minh chính trị- quân sự  mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN châu Âu.

*  Như vậy :sự ra đời của NATO , Vác –xa-va, kế hoạch Mac –san, khối SEV đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. “Chiến tranh lạnh” đã bao trùm toàn thế giới.

 
   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỀ SỐ 9

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I. ( 3,5 điểm )

 Hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp ( ngày 6/3/1946)

Câu II. ( 3,5 điểm )

Âm mưu của Pháp -  Mỹ ở Đông Dương khi bước vào đông – xuân 1953 – 1954 như thế nào ? Phương hướng chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954?

II -  PHẦN RIÊNG ( 3,0 điểm )

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu III.a hoặc câu III.b)

Câu III.a.

 Những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông Tây và “Chiến tranh lạnh” chấm dứt như thế nào?

Câu III.b.

Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó?

 
   

 

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I. ( 3,5 điểm )

 Hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp ( ngày 6/3/1946)

a. Hiệp định Sơ bộ

* Hoàn cảnh

- Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp tiến quân ra Bắc nhằm thôn tính cả nước ta

- Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Hoa - Pháp (28 – 2 - 1946), theo đó Pháp được đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc đang làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: Một là đánh Pháp, hai là hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.

- Ngày 3 – 3 – 1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì, đã chọn giải pháp Hòa để tiến”.

- Chiều 6 – 3 – 1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni bản Hiệp định sơ bộ.

* Nội dung

- Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng và là thành viên của liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, rút dần trong thời hạn 5 năm.

- Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ

* Ý nghĩa

- Ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.

- Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai ra khỏi nước ta.

- Ta có thêm thời gian hòa bình để cũng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống Thực dân Pháp về sau.

 

Câu II. ( 3,5 điểm )

Âm mưu của Pháp -  Mỹ ở Đông Dương khi bước vào đông – xuân 1953 – 1954 như thế nào ? Phương hướng chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954?

1. Âm mưu của địch

- Sau 8 năm chiến tranh xâm lược Việt Nam, Pháp thiệt hại nặng nề, bị loại khỏi vòng chiến đấu hơn 39 vạn quân, tiêu tốn hơn 2.000 tỉ Franc, ngày càng lâm vào thế phòng ngự bị động trên chiến trường.

- Tháng 5 – 1953, được sự thoả thuận của Mĩ, Pháp đưa Na Va sang Đông Dương đề ra kế hoạch NaVa, trong vòng 18 tháng nhằm “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

2. Kế hoạch Nava chia thành 2 bước:

- Bước thứ nhất: trong thu – đông 1953 và xuân 1954, phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành  nguồn nhân lực và vật lực; xoá bỏ vùng tự do liên khu V ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng quân đội cơ động chiến lược mạnh.

- Bước thứ hai: từ thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra Bắc Bộ thực hiện tiến công chiến lược, cố giành lấy thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán theo điều kiện có lợi cho chúng.     

  Từ thu – đông 1953, Nava tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở Đông Dương ra đồng bằng Bắc Bộ và mở cuộc tấn công, càn quét bình định vùng chiếm đóng, mở các cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hoá…

3. Chủ trương của ta

      - Cuối tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp bàn kế hoạch trong đông – xuân 1953-1954.

      - Phương hướng chiến lược của ta là: Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng nơi địch tương đối yếu nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những điểm xung yếu.

 

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu III.a hoặc câu III.b)

Câu III.a.

 Những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông Tây và “Chiến tranh lạnh” chấm dứt như thế nào?

 1. Những biểu hiện của xu thế hòa hoàn Đông – Tây.

Đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những cuộc thương lượng Xô – Mỹ.

     - Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký  kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

     - 1972, Xô – Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, ký Hiệp ước ABM (Hiệp ước Chống tên lửa đạn đạo), SALT-1(Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược), đánh dấu sự hình thành thế cân bằng về quân sự và vũ khí hạt nhân chiến lược giữa hai cường quốc.

     - Tháng 8/1975, 35 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã ký Định ước Hen-xin-ki, khẳng định quan hệ giữa các quốc gia và sự hợp tác giữa các nước, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.

          - Từ 1985, nguyên thủ Xô – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế – KHKT, trọng tâm là thuận thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược vàhạn chế chạy đua vũ trang

 

Câu III.b.

Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó?

a. Bản chất

Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

b. Biểu hiện của toàn cầu hóa:

     - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

     - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

     - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn, nhất là công ty khoa học- kỹ thuật

     - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU, IMF, WTO, APEC, ASEM…)

=> Là xu thế khách quan không thể đảo ngược.

c. Ảnh hưởng của xu thế  toàn cầu hóa:

* Tích cực:

     - Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao (nửa đầu thế kỷ XX, GDP thế giới tăng 2,7 lần, nửa cuối thế kỷ tăng 5,2 lần).

     - Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.

* Tiêu cực:

       - Đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo và bất công xã hội

       - Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.

       - Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh, đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu nguy hiểm.

 

 
   

 

 

 

ĐỀ SỐ 10

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I. ( 2,5 điểm )

Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện nào? Vì sao ta phải tiến hành kháng chiến: Toàn dân, toàn diện,lâu dài và tự lực cánh sinh?

Câu II. ( 2,0 điểm )

Nội dung chính và ý nghĩa của Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951)?

Câu III. ( 2,5 điểm )

Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 _ 1954) ?

II -  PHẦN RIÊNG ( 3,0 điểm )

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu VI.a hoặc câu VI.b)

Câu VI.a.

Hãy cho biết nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ trong nửa sau thế kỉ XX. Qua đó, nêu những tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

 Câu VI.b.

Xu thế toàn cầu hóa hiện nay được biểu hiện chủ yếu trong những lĩnh vực nào? Những thời cơ và thách thức nào đang đặt ra cho đất nước chúng ta trong xu thế toàn cầu hóa?

 

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I. ( 2,5 điểm )

Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện nào? Vì sao ta phải tiến hành kháng chiến: Toàn dân, toàn diện,lâu dài và tự lực cánh sinh?

- Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện : Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-12-1946) ; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19-12-1946) và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (9-1947).

- Chúng ta phải: Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế vì:

Kháng chiến toàn dân: Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ tư tưởng "chiến tranh nhân dân" của Chủ tịch Hồ Chí Minh ...Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.

Kháng chiến toàn diện: Do địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn diện. Cuộc kháng chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh trên tất cả các mặt quân sự, chính trị, kinh tế..., nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp. Đồng thời, ta vừa "kháng chiến" vừa "kiến quốc", tức là xây dựng chế độ mới nên phải kháng chiến toàn diện.

Kháng chiến lâu dài: so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta chỉ hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó, phải có thời gian để chuyển hoá lực lượng làm cho địch yếu dần, phát triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại kẻ thù.

Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế : Mặc dù ta rất coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ của bên ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng chiến của ta là tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải do sự nghiệp của bản thân quần chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm vào.

 

Câu II. ( 2,0 điểm )

Nội dung chính và ý nghĩa của Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951)?

Thời gian: Từ ngày 11 đến 19 – 2 – 1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang)

Nội dung: Thông qua hai bản báo cáo quan trọng

+ Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày.

+ Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày.

- Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác -Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.

- Ở Việt Nam, đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam.

- Đại hội thông qua Tuyên ngôn, chính cương, Điều lệ mới,

- Đại hội bầu ra Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị, Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Tổng Bí thư.

Ý nghĩa

- Đại hội đại biểu lần thứ hai đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta.

- Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.

 

Câu III. ( 2,5 điểm )

Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 _ 1954) ?

1. Nguyên nhân thắng lợi

- Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.

- Nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, măt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng

- Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.

- Tinh thần đoàn kết chíên đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

- Được sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.

2. Ý nghĩa lịch sử

- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp gần một thế kỷ trên đất nước ta; miền Bắc hoàn toàn được giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo cơ sở để giải phóng miền Nam thống nhất Tổ quốc.

- Đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.

- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu VI.a hoặc câu VI.b)

Câu VI.a.

Hãy cho biết nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ trong nửa sau thế kỉ XX. Qua đó, nêu những tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

a. Nguồn gốc:

     - Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

     - Do sự bùng nổ dân số, sự  vơi cạn tài nguyên thiên nhiên,  do nhu cầu của chiến tranh…

     - Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học- kỹ thuật lần II và cách mạng công nghệ bùng nổ.

b. Đặc điểm: 

     - Khoa học- kỹ thuật  trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

     - Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

     - Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật.

     - Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.

     - Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất , là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.

 

c. Tác động:

* Tích cực:

     - Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người.

     - Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo.

     - Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tiêu cực: Gây ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và giao thông, các dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí hủy diệt đe dọa sự sống trên hành tinh.

 Câu VI.b.

Xu thế toàn cầu hóa hiện nay được biểu hiện chủ yếu trong những lĩnh vực nào? Những thời cơ và thách thức nào đang đặt ra cho đất nước chúng ta trong xu thế toàn cầu hóa?

a. Biểu hiện của toàn cầu hóa

- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU,ASEAN, IMF, WTO, APEC, ASEM…).

- Như vậy toàn cầu hóa là xu thế khách quan không thể đảo ngược.

b. Những thời cơ và thách thức đặt ra cho nước ta trong xu thế toàn cầu hóa

- Thời cơ: Tạo cơ hội cho nên kinh tế nước ta hòa nhập với kinh tế thế giới, giúp phát huy được những lợi thế nguồn lao động, thị trường. Từ đó có thể thu hút vốn,tiếp thu công nghệ, kinh nghiệm quản lí nền kinh tế của các nước.Chúng ta có thể mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị với các nước, nhanh chóng đưa nước ta bắt kịp với sự phát triển của thời đại.

Thách thức: Trình độ lực lượng sản xuất của nước ta còn thấp kém nhưng phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt của các nước.Ngoài ra còn phải cảnh giác với âm mưu diễn biến hòa bình, nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa, nguy cơ suy thoái đạo đức...Tình trạng ô nhiễm môi trường, bệnh tât, tai nạn giao thông, tai nạn lao động...

 
   

 

 

 

 

ĐỀ SỐ 11

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Nêu những thắng  lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt quân sự, chính trị và ngoại giao trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 – 1973).

 

Câu 2: (2,0 điểm)

Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam đã buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam ? Tóm tắt diễn biến và kết quả ,ý nghĩa của thắng lợi đó.

 

Câu 3: (2,0 điểm)

Tại sao năm 1986, Việt Nam phải thực hiện đường lối đổi mới đất nước ?

 

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Trình bày tình hình kinh tế, chính trị, đối ngoại của Liên Bang Nga từ 1991 – 2000.          

Câu 3.b   Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)

Trình bày những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70Trong hoàn cảnh Liên bang Xô Viết tan vỡ như hiện nay,anh (chị ) có suy nghĩ gì về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô trong giai đoạn từ 1945 đến nửa đầu những năm 70? 

       
   
 
     

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 11

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Nêu những thắng  lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt quân sự, chính trị và ngoại giao trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 – 1973).

- Ngày 24-25/4/1970 hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mĩ của nhân dân Đông Dương.

- Từ tháng 4 đến tháng 6-1970 quân đội ta phối hợp với quân dân Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn, tiêu diệt 17.000 địch.

- Từ tháng 2 đến tháng 3/1971 quân ta phối hợp với quân dân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam sơn 719” của 4.5 vạn Mĩ và quân đội Sài Gòn, diệt 22.000 tên, buộc chúng rút khỏi đường 9 –Nam Lào, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương.

 

Câu 2: (2,0 điểm)

Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam đã buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam ? Tóm tắt diễn biến và kết quả ,ý nghĩa của thắng lợi đó.

 Đó là thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược năm 1972

* Diễn biến: - 30/3/1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường Miền Nam.

*Kết quả:  Đến cuối tháng 6/1972, quân ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn địch, giải phóng vùng đất đai rộng lớn.

     * Ý nghĩa: Giáng 1 đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược.

 

Câu 3: (2,0 điểm)

Tại sao năm 1986, Việt Nam phải thực hiện đường lối đổi mới đất nước ?

* Trong nước :

- Thời kỳ 1976 – 1986, ta đã đạt nhiều thành tựu đáng kể , song cũng gặp không ít khó khăn, đất nước lâm vào khủng hoảng nhất là về kinh tế xã hội.

Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng,Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới

* Thế giới :

- Những thay đổi của tình hình thế giới  và quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc CMKHKT trở thành xu thế thế giới

- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng. ở Liên Xô và các nước XHCN cũng đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới

 

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Trình bày tình hình kinh tế, chính trị, đối ngoại của Liên Bang Nga từ 1991 – 2000.    

 -  Từ sau 1991 Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế. Trong thập niên 90, dưới chính quyền Tổng thống Exin, tình hình Liên bang Nga khó khăn và khủng hoảng, kinh tế tăng trưởng âm, tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia.…

Về đối ngoại, một mặt ngã về phương Tây nhưng không đạt kết quả như mong muốn, về sau Nga khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN…)

- Từ năm 2000, chính quyền của Tổng thống V. Putin, đưa nước Nga thoát dần khỏi khó khăn khủng hoảng, có nhiều chuyển biến khả quan, kinh tế hồi phục và phát triển, chính trị dần ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao để trở lại vị thế cường quốc Á – Âu.

 

 
   

 

 

 

 

ĐỀ SỐ 12

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).

 

Câu 2: (2,0 điểm)

          Quá trình trình thống nhất đất nước được thể hiện như thế nào?

 

Câu 3: (2,0 điểm)

 So sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam?

 

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Trình bày nguyên tắc hoạt động, các cơ quan chính và vai trò của Liên Hợp Quốc. Hãy kể ít nhất 5 tổ chức chuyên môn của LHQ đang hoạt động ở nước ta

    

Câu 3.b   Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)

Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu ?

 
   

 

 

 

ĐÁP ÁNĐỀ SỐ 12

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, phương pháp cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập và tự chủ.

- Truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân ta, tinh thần đoàn kết chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp cách mạng.

- Hậu phương miền Bắc vững chắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

- Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.

- Sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác, của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc từ sau cách mạng tháng tám.

- Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân- đế quốc ở nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước và thống nhất đất nước.

- Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên CNXH.

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

Câu 2: (2,0 điểm)

          Trình bày nội dung kỳ họp thứ nhất của Quốc hội thứ VI.Ý nghĩa

*  Nội dung kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI:

- Quyết định tên nước: Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2/7/1976), Quốc huy, Quốc kỳ, Quốc ca.Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí  Minh

- Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

* Ý Nghĩa:

   - Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

   - Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.

 

 

Câu 3: (2,0 điểm)

 So sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam?

* Giống nhau: Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới nằm trong chiến lược toàn cầu "Phản ứng linh hoạt"  nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, chống lại cách mạng và nhân dân ta...

* Khác nhau:

Nội dung

Chiến tranh đặc biệt

Chiến tranh cục bộ

Lực lượng

Được tiến hành bằng quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ.

Được tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ, chư hầu và quân đội tay sai, trong đó Mĩ giữ vai trò quan trọng.

 

Phạm vi

thực hiện

Tiến hành ở miền Nam.

Không những tiến hành ở miền Nam mà còn mở rộng ” Chiến tranh phá hoại” miền Bắc.

 

Quy mô

Chiến tranh cục bộ lớn và ác liệt hơn nhiều so với chiến tranh đặc biệt

 

 

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Trình bày nguyên tắc hoạt động, các cơ quan chính và vai trò của Liên Hợp Quốc. Hãy kể ít nhất 5 tổ chức chuyên môn của LHQ đang hoạt động ở nước ta

  

* Nguyên tắc hoạt động

- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.

- Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc.

* Cơ cấu tổ chức

- Đại hội đồng.

- Hội đồng bảo an: Chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua năm nước lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).

- Ban thư ký.

- Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York.

- Các tổ chức Liên hợp quốc có ở Việt Nam: WHO, FAO, IMF,ILO, ICAO, UNESCO…

* Vai trò

- Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế.

- Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình.

- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá… giữa các nước thành viên.- UNDP (Chương trình phát triển Liên hợp quốc).

- UNICEF (Quỹ Cứu trợ Nhi đồng Liên hợp quốc).

- UNFPA (Quỹ Dân số Liên hợp quốc).

- UNESCO (Uỷ ban về Văn hoá – Khoa học – Giáo dục Liên hợp quốc).

- WHO (Tổ chức Y tế thế giới)

 
   

 

 

 

ĐỀ SỐ 13

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Đảng ta đã căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ? Nội dung của kế hoạch đó là gì ?

 

Câu 2: (2,0 điểm)

Trong thời kỳ 1954-1975,thắng lợi ngoại giao nào của quân và dân miền Nam buộc Mĩ phải rút hết quân về nước.Trình bày nội dung của sự kiện đó

 

Câu 3: (2,0 điểm)

Trình bày nội dung đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ tháng 12/1986 ?

 

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Trình bày những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70Trong hoàn cảnh Liên bang Xô Viết tan vỡ như hiện nay,anh (chị ) có suy nghĩ gì về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô trong giai đoạn từ 1945 đến nửa đầu những năm 70? 

    

Câu 3.b   Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)

Hoàn cảnh, những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta và hệ quả của những quyết định đó

 
   

 

 

 

 

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 13

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Đảng ta đã căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ? Nội dung của kế hoạch đó là gì ?

* Điều kiện lịch sử:

- 7/1973, BCH TW Đảng họp hội nghị lần thứ 21: Tiếp tục  cách mạng DTDCND bằng bạo lực cách mạng, nắm vững chiến lược tiến công trên cả 3 mặt trận:qs,ct,ng.

- Cuối 1974 đầu 1975,ta mở đợt hoạt động quân sự, trọng tâm là đồng bằng sông Cửu long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi vang dội ở Phước long (6-1-1975).

- Chiến thắng Phước Long thấy rõ sự lớn mạnh của ta và khả năng thắng lớn của ta, sự suy yếu bất lực của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế.

  * Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam

Cuối 1974 đầu 1975, Bộ chính trị trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 – 1976, nhưng nhấn mạnh “cả 1975 là thời cơ” và “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975”.

Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.

 

Câu 2: (2,0 điểm)

Trong thời kỳ 1954-1975,thắng lợi ngoại giao nào của quân và dân miền Nam buộc Mĩ phải rút hết quân về nước.Trình bày nội dung của sự kiện đó

Đó là Hiệp định Pari 1973

- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động chống  miền Bắc Việt Nam.

- Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp nước ngoài.

 

Câu 3: (2,0 điểm)

Trình bày nội dung đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ tháng 12/1986 ?

Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ sung, phát triển ở Đại hội VII và các Đại hội sau. Đổi mới toàn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là đổi mới về kinh tế.

-  Về đổi mới kinh tế: Xây dựng nền kinh tế nhiều ngành, nghề...phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần định hướng XHCN, xoá bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp hình thành cơ chế thị trường, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

-  Về đổi mới chính trị: Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN; thực hiện quyền dân chủ nhân dân, chính sách đại đoàn kết dân tộc, đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác.

 

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

`        Trình bày những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70Trong hoàn cảnh Liên bang Xô Viết tan vỡ như hiện nay,anh (chị ) có suy nghĩ gì về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô trong giai đoạn từ 1945 đến nửa đầu những năm 70? 

     * Những thành tựu

 - Với tinh thần tự lực tự cường nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 -1950) trước thời hạn 9 tháng.

 - Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73% và sản lượng nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.

      - Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ.

- Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng và đã chiếm lĩnh các đỉnh cao trong nhiều lĩnh vực khoa học – kỹ thuật.

- Khoa học – kỹ thuật:

 + 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

 + 1961 phóng con tàu đưa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ.

-  Đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình và an ninh thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN.

 * Trong hoàn cảnh Liên bang CHXHCN Xô Viết tan vỡ, có suy nghĩ gì về những thành tựu xây dựng CNXH ;Liên Xô trong giai đoạn từ 1945 đến ½ đầu những năm 70?

 - Mặc dù Liên Xô không còn tồn tại nữa, nhưng những thành tựu nói trên vẫn có ý nghĩa rất lớn đối với lịch sử phát triển của Liên Xô nói riêng và nhân loại nói chung.

- Làm đảo lộn “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ và các nước đồng minh của Mĩ.  Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội xây dựng và phát triển kinh tế, quốc phòng vững mạnh, nâng cao đời sống của của nhân dân.

- Chính những thành tựu đó là điều kiện để Liên Xô trở thành nước đứng đầu hệ thống  chủ nghĩa xã hội và là thành trì vững chắc của cách mạng thế giới, củng cố hoà bình, tăng thêm sức mạnh của lực lượng cách mạng thế giới. Những thành tựu mà Liên Xô đạt được là vô cùng to lớn và không thể phủ định được.

 

 
   

 

 

 

 

ĐỀ SỐ 14

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I (4,0đ)

Những chủ trương, biện pháp của Đảng ta trong việc xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám - 1945?

Câu II (3,0đ)

Chiến tranh đặc biệt là gì? Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”? Em hãy nêu những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân ta, góp phần đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu III.a hoặc câu III.b)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

 Hội nghị Ianta (2/1945) đã đưa ra những quyết định quan trọng nào? Tác động của những quyết định đó đến thế giới?

Câu 3.b   Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)

 Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên Hợp Quốc ?

 
   

 

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 14

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I (4,0đ)

Những chủ trương, biện pháp của Đảng ta trong việc xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám - 1945?

 

1. Xây dựng chính quyền cách mạng

a. Về chính trị

- Ngày 6 – 1 – 1946, hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu Bầu cử Quốc hội đầu tiên, cả nước bầu được 333 đại biểu. Sau đó bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. 

- Ngày 2 – 3 – 1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên đã thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu và lập Ban dự thảo Hiến pháp.

- Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thông qua ngày 9 – 11 - 1946.

    b. Về quân sự

Lực lượng vũ trang được xây dựng: Vệ Quốc đoàn đổi thành Quân đội Quốc gia Việt Nam ngày 22 – 5 – 1946. Lực lượng dân quân, tự vệ củng cố và phát triển.

- Ý nghĩa: Thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử đã giáng một đòn mạnh vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai, nâng cao uy tín của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trên trường quốc tế.

2. Giải quyết nạn đói

Biện pháp cấp thời: Tổ chức quyên góp thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ gạo. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”.

Biện pháp lâu dài: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng gia sản xuất! tăng gia sản xuất ngay! tăng gia sản xuất nữa!”; bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác, giảm tô 25%, giảm thuế ruộng đất 20%, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nhân dân, chia lại ruộng đất công.

Kết quả: Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, nạn đói dần dần bị đẩy lùi.

3. Giải quyết nạn dốt.

- Ngày 8 – 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi toàn dân tham gia phong trào xoá nạn mù chữ.

- Từ tháng 9 – 1945 đến 9 – 1946, toàn quốc tổ chức gần 76.000 lớp học, xoá mù chữ cho hơn 2,5 triệu người. Các cấp học được khai giảng sớm. Nội dung, phương pháp đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ.

- Ý nghĩa: Góp phần nâng cao trình độ hiểu biết của nhân dân, đẩy lùi từng bước các tệ nạn xã hội, xây dựng đời sống mới.

4. Giải quyết khó khăn về tài chính.

- Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng”.

- Kết quả: Đóng góp 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Qũy độc lập”, 40 triệu đồng vào “ Quỹ đảm phụ quốc phòng”.

- Ngày 23 – 11 – 1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.

Ý nghĩa

- Cách mạng nước ta vượt qua những khó khăn, củng cố và tăng cường sức mạnh chính quyền, Nhà nước làm cơ sở chống thù trong giặc ngoài.

- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền, bảo vệ nền độc lập vừa mới giành được.

Câu II (3,0đ)

Chiến tranh đặc biệt là gì? Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”? Em hãy nêu những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân ta, góp phần đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

 

- Năm 1961, Kennơdi lên làm Tổng thống Mĩ, tiến hành thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.

     - “Chiến tranh đặc biệt” hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân ngụy là chủ yếu, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại nhân dân ta vì lợi ích của Mĩ.

     - Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt

Mỹ đề ra kế hoạch Staley – Taylor, âm mưu bình định miền Nam trong 18 tháng.

     - Thủ đoạn của Mĩ là tăng viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự, tăng nhanh lực lượng quân dội Sài Gòn, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”, sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Thành lập Cộ chỉ huy quân sự Mĩ ở MN để trực tiếp chỉ huy quân đội Sài Gòn.

     -  Ngoài ra, Mĩ còn tiến hành nhiều hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc vào miền Nam.

- Những thắng lợi quân sự góp phần đánh bại chiến lược “chiên tranh đặc biệt” của Mĩ

 Ngày 2 – 1 – 1963, quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét của hơn 2.000 quân đội Sài Gòn có cố vấn Mĩ chỉ huy. Sau trận Ấp Bắc, khắp miền Nam đã dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.

 Đông xuân 1964-1965,ta chiến thắng Bình Giã (Bà rịa) . Tiếp đó là thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài, làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ .

 

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

Hội nghị Ianta (2/1945) đã đưa ra những quyết định quan trọng nào? Tác động của những quyết định đó đến thế giới?

Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Hội nghị tam cường gồm Anh, Mỹ, Liên Xô ở I-an-ta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh

Nội dung của hội nghị :

- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

- Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới

- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và Á …

Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới gọi là “trật tự hai cực Ianta”.

Câu III.b.

     Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên Hợp Quốc ?

1. Hoàn cảnh

- 25 – 4 è 26 – 6 – 1945, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua Hiến chương thành lập Liên hợp quốc.

- 24 – 10 – 1945, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực.

2. Mục đích hoạt động: Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

3. Nguyên tắc hoạt động

- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

- Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc.

4. Cơ cấu tổ chức

- Đại hội đồng.

- Hội đồng bảo an: Chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua năm nước lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).

- Ban thư ký.

- Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York.

- Các tổ chức Liên hợp quốc có ở Việt Nam: WHO, FAO, IMF, ILO, ICAO, UNESCO…

5. Vai trò

- Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế.

- Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình.

- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá… giữa các nước thành viên

 

 

 

 

 

ĐỀ SỐ 15

 

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I (1,5đ)

 Em hãy cho biết khó khăn lớn nhất của cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì? Qua đó Đảng ta đã xác định nhiệm vụ và mỗi quan hệ giữa cách mạng hai miền nước ta như thế nào?

Câu II (3,5đ)

 Hoàn cảnh, diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ?

Câu III (2,0đ)

Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ như thế nào?

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu III.a hoặc câu III.b)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

 Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ trong chiến lược “ Cam kết và mở rộng” sau khi chiến tranh lạnh kết thúc? Mục tiêu cơ bản của chiến lược Cam kết và mở rộng dưới thời Tổng thống B.Clintơn có điểm gì giống so với các đời Tổng thống trước đó ?

 

      Câu 3.b   Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)

 Những nhân tố nào giúp cho nền kinh tế Nhật phát triển nhanh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản, có thể  học tập  được bài  học kinh  nghiệm  gì từ  hiện  tượng  “thần  kì Nhật Bản”

 

 

 

 

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 15

 

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm )

Câu I (1,5đ)

 Em hãy cho biết khó khăn lớn nhất của cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì? Qua đó Đảng ta đã xác định nhiệm vụ và mỗi quan hệ giữa cách mạng hai miền nước ta như thế nào?

 Khó khăn lớn nhất đó là ở miền Nam, Mĩ  thay thế Pháp ở miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.

 Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam

- Miền Bắc: Khôi phục kinh tế, đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.

- Miền Nam: Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

 Mối quan hệ của cách mạng hai miền: Miền Bắc là hậu phương có vai trò quyết định nhất, còn miền Nam là tiền tuyến có vai trò quyết định trực tiếp trong việc thực hiện nhiệm vụ chung.

Câu II (3,5đ)

 Hoàn cảnh, diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960

a. Nguyên nhân

- Trong những năm 1957 – 1959, Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng, ban hành đạo luật đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật và ra Luật 10/59 công khai chém giết làm cho cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn, tổn thất.

- Tháng 1 – 1959, Hội nghị lần 15 Ban chấp hành trung ương Đảng quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ chính quyền Mĩ – Diệm.

b. Diễn biến

- Ngày 17 -1- 1960,dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày( Bến Tre)sau đó nhanh chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch.

- Đồng khởi nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ,Tây Nguyên…đến năm 1960, ta đã làm chủ nhiều thôn, xã ở Nam Bộ, ven biển Trung Bộ và Tây nguyên.

- Ta làm chủ: Nam Bộ 600 xã, Trung Bộ 904 thôn, Tây Nguyên 3200 thôn.

- Thắng lợi của  “Đồng khởi”dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộcgiải phóng miền Nam Việt Nam ngày 20-12-1960.

c. Ý nghĩa

- Phong trào “Đồng khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng MN chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu III (2,0đ)

Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ như thế nào?

a. Chủ trương của ta

- Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược, bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận).

- Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam, tháng 1 - 1961, Trung ương cục miền Nam ra đời; tháng 2 – 1961, các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam.

b. Thắng lợi của quân dân miền Nam

Trên mặt trận chống “Bình định”

- Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Đến cuối 1962 trên nửa tổng số ấp và 70%  nông dân vẫn do cách mạng kiểm soát.

- Đến giữa năm 1965, chỉ còn kiểm soát 2.200 ấp. Ấp chiến lược “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.

Trên mặt trận đấu tranh chính trị

- Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như: Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn thu hút đông đảo quần chúng tham gia, nhất phụ nữ, tăng ni, phật tử, học sinh – sinh viên.

- Phong trào đã góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm, buộc Mĩ phải đảo chính lật đổ Diệm – Nhu (1-11-1963).

Trên mặt trận quân sự

- Ngày 2 – 1 – 1963, quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét của hơn 2.000 quân đội Sài Gòn có cố vấn Mĩ chỉ huy. Sau trận Ấp Bắc, khắp miền Nam đã dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.

- Đông xuân 1964-1965,ta chiến thắng Bình Giã (Bà rịa) . Tiếp đó là thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài, làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ .

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Câu 3.a   Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):

          Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ trong chiến lược “ Cam kết và mở rộng” sau khi chiến tranh lạnh kết thúc? Mục tiêu cơ bản của chiến lược Cam kết và mở rộng dưới thời Tổng thống B.Clintơn có điểm gì giống so với các đời Tổng thống trước đó ?

* Chính sách đối ngoại: Sau chiến tranh lạnh chính quyền B.Clinton thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” với 3 mục tiêu:

  1. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu;
  2. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền KT  Mĩ
  3. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

- Mục tiêu bao trùm của Mĩ muốn tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mỹ trở thành siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo TG.

* Mục tiêu có điểm gì giống: Mục tiêu cơ bản của chiến lược Cam kết và mở rộng dưới thời Tổng thống B.Clintơn có điểm giống so với các đời Tổng thống trước đó là đều nhằm đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ thế giới; khống chế, nô dịch các nước đồng minh; ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, chi phối và lãnh đạo toàn thế giới …

Câu 3.b   Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)

Những nhân tố nào giúp cho nền kinh tế Nhật phát triển nhanh sau chiến tranh thế giới thứ hai?Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản, có thể  học tập  được bài  học kinh  nghiệm  gì từ  hiện  tượng  “thần  kì Nhật Bản”

* Những nhân tố:

- Áp dụng thành công các thành tựu của CM KHKT hiện đại vào sản xuất.

- Vai trò nhà nước trong việc quản lý và điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển đất nước như: viện trợ của Mỹ và sự hợp tác của cộng đồng châu Âu…

* Học tập bài học kinh nghiệm:

- Coi trọng việc đầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục.

- Phát huy nhân tố con người, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm năng sáng tạo của con người.

- Giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Phát huy truyền thống tự lực tự cường

- Tăng cường vai trò Nhà nước trong quản lý kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lược kinh tế, thay đổi linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của nước ngoài vào các ngành then chốt, mũi nhọn…

- Quản lý doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trường thế giới, đạt hiệu quả cao trong cạnh tranh.

 

 

 

HẾT.

 
   

 

 

 

CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ CAO

 

ĐC Mail Ban Quản Trị: quantriwebdk@gmail.com
Quản Trị : Thầy Lê Quốc Hoàng - DĐ: 0903.830.245
Email: lequochoangtp@gmail.com Hoặc lehoang125tp@gmail.com
Phòng CNTT Trường THPT Đoàn Kết
Địa Chỉ: Khu 7, TT. Tân Phú - H.Tân Phú - Đồng Nai