Chào Mừng Ngày Thành Lập Đoàn Thanh Niên 26-03-2024 !

Email
Mật khẩu
Nhớ mật khẩu

Quên mật khẩu | Đăng ký

Đang truy cập: 15
Trong ngày: 425
Trong tuần: 3051
Lượt truy cập: 5708721


Lượt xem: 103

 

Mời các em tham khảo một số công thức liên quan đến bài tập môn sinh học

Cô Phan Thị Mộng Thu

***

CHUYÊN ĐỀ 2: Quy luật phân li và phân li độc lập  của Menden

  • Trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn

-         F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 3:1à P có kiểu gen Aa x Aa

-         F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 1:1à P có kiểu gen Aa x aa ( phép lai phân tích)

-         F1 đồng tính trộià P có kiểu gen AA x AA ; AA x Aa  ; AA x aa

-         F1 đồng tínhà P có kiểu gen AA x AA ; AA x Aa ; AA x aa ; aa x aa

* Trường hợp chưa biết tính trạng  trội , lặn: dựa vào cặp bố mẹ nào có cùng kiểu hình, sinh con có kiểu hình khác bố mẹ à kiểu hình P trội so với F ( dựa vào cá thể mang tính trạng lặn, kiểu gen đồng hợp lặnà kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội)

Vdụ:                     P : a  x a à b

                                                                      a trội so với b

                      Hoặc    P: a  x a  à a + b   

      *   Trường hợp:  Aa x Aa: trội không hoàn toàn thì tỉ lệ F1 là 1:2:1.

      * Tính tỉ lệ giao tử và tính xác suất tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đời F:

-         Cơ thể đồng hợp cho 1 loại giao tử: AAà giao tử A

-         Cơ thể dị hợp cho 2 loại giao tử : Aaà giao tử 1/2A và giao tử 1/2aà21 loạigiao tử

-         Kiểu tổ hợp: Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực x số giao tử cái

 

  • Công thức tổng quát của quy luật phân li độc lập

Số cặp gen dị hợp

Số loại giao tử

Số kiểu tổ hợp

Số loại kiểu gen

Tỉ lệ phân li kiểu gen

Số loại kiểu hình

Tỉ lệ phân li kiểu hình

1 cặp

Aa x Aa

 

21

 

41

 

31

 

(1:2:1)1

 

21

 

(3:1)1

2 cặp

AaBb x AaBb

 

22

 

42

 

32

 

(1:2:1)2

 

22

 

(3:1)2

n cặp

2n

4n

3n

(1:2:1)n

2n

(3:1)n

 

  *  Số loại và tỉ lệ phân li về KG, KH:

v    Tỉ lệ KG chung của nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau.

v    Số KH tính trạng chung bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau.

Ví dụ: A hạt vàng, B hạt trơn, D thân cao  à  P: AabbDd    x    AaBbdd.

Cặp

KG

Số lượng

KH

Số lượng

Aa   x   Aa

1AA:2Aa:1aa

3

3 vàng : 1 xanh

2

bb    x   Bb

1Bb:1bb

2

1 trơn : 1 nhăn

2

Dd   x   dd

1Dd:1dd

2

1 cao : 1 thấp

2

             Số KG chung = ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3.2.2 = 12.

             Số KH chung = (3 vàng : 1 xanh)(1 trơn : 1 nhăn)(1 cao : 1 thấp) = 2.2.2 = 8.

 

ĐC Mail Ban Quản Trị: quantriwebdk@gmail.com
Quản Trị : Thầy Lê Quốc Hoàng - DĐ: 0903.830.245
Email: lequochoangtp@gmail.com Hoặc lehoang125tp@gmail.com
Phòng CNTT Trường THPT Đoàn Kết
Địa Chỉ: Khu 7, TT. Tân Phú - H.Tân Phú - Đồng Nai