Chào Mừng Ngày Thành Lập Đoàn Thanh Niên 26-03-2024 !

Email
Mật khẩu
Nhớ mật khẩu

Quên mật khẩu | Đăng ký

Đang truy cập: 292
Trong ngày: 873
Trong tuần: 2995
Lượt truy cập: 6120369


Lượt xem: 302

NGUYỄN ĐỨC HÙNG, THPT ĐOÀN KẾT, TÂN PHÚ - ĐỒNG NAI

PHẦN I.          LÝ THUYẾT

Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội

a. Bối cảnh

Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh, xây dựng và phát triển đất nước.

- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.

- Tình hình trong nước và quốc tế thững năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.

b. Diễn biến

Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong lĩnh vực nông nghiệp, sau đó là CN và DV.

Ba xu hướng đổi mới được Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986 khẳng định:

+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.

+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướngxã hội chủ nghĩa.

+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

c. Thành tựu

 - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi.

 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) .

- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...).

- Đời sống nhân dân được cải thiện làm  giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.

2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực

 a. Bối cảnh

- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực.

- Việt Nam là thành viên của  ASEAN (7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm 2007.

b. Thành tựu

- Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài

- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa  học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.

- Ngoại thương phát triển, xuất hiện 1 số mặt hàng chủ lực.

3.  Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.

- Tăng trưởng Kt, xóa đói giảm nghèo.

- Thực hiện thể chế KT thị trường theo định hướng XHCN.

- Đẩy mạnh CNH, phát triển KT tri thức.

- Tăng cường hội nhập quốc tế.

- Bảo vệ TN môi trường, phát triển bền vững.

- Phát triển y tế, GD, văn hóa, tệ nạm XH,…

 

Bài 2:  VỊ TRÍ ĐỊA LÍ,  PHẠM VI LÃNH THỔ

1. Vị trí địa lí

 - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA

- Hệ toạ độ địa lí:

+ 23023' VB: Xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang

+ 8034' VB: Xã Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau

+ 1020109 KĐ Xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên

 + l09024' KĐ Xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa.

2. Phạm vi lãnh thổ

a. Vùng đất

 - Diện tích đất liền và hải đảo 331.212 km2.

- Biên giới:

 + phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km.

+ phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

+ phía đôngvànam giápbiển 3260km

 - Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).

b. Vùng biển: giáp 8 nước, diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

 c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.

3. Y nghĩa của vị trí địa lí

a. Ý nghĩa về tự  nhiên

-  Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.

- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.

- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao.

- Khó khăn: nằm trong vùng bão, lụt, hạn hán

 b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng

-  Về kinh tế:

+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên thế giới

+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch).

-  Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

 - Về chính trị và quốc phòng: là khu vực có ý nghĩa đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á biển Đông có ý nghĩa rất quan trong trong xây dựng và bảo vệ đất nước.

 

BÀI 6,7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

 

1. Đặc điểm chung của địa hình

 a. Địa hình đồi núi chiêm 3/4 diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao trên 2000m 1%. Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.

b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng

- Do Tân kiến tạo nê địa hình trẻ lại và phân tầng

- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam

- Cấu trúc gồm 2 h­ình chính

+ Hướng TB – ĐN, hướng vòng cung.

c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

Địa hình bị bóc mòn ở vùng núi, vùng cao và bồi tụ ở đồng bằng và cửa sông do lớp phong hóa dày, mưa nhiều và địa hình dốc.

d. Địa hình chịu tác động  mạnh mẽ của con người

Các hoạt đông lao động sản xuất làm thay đổi địa hình: làm đường, xây dựng các công trình, khai thác khoáng sản…

2. Các khu vực địa hình

a. Khu vực đồi núi (4 vùng)

* Vùng núi Đông Bắc

- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.

- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo, chủ yếu là núi thấp gồm: Sông Ngâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều xen lẫn các thung lũng sông. Cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam

* Vùng núi Tây Bắc

 - Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

 - Địa hình cao nhất nước ta, phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía Tây là núi trung bình, ở giữa là cao nguyên đá vôi: Sơn La, Mộc Châu xen lẫn các thung lũng sông.

Các dãy núi hướng TB - ĐN

* Vùng núi Trường Sơn Bắc

 - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.

- Hướng TB- ĐN .

- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở phía Bắc và Nam, ở giữa là vùng núi đá vôi tương đối thấp, mạch núi cuối cùng đâm ngang ra biển

* Vùng núi Trường Sơn Nam

 Gồm khối núi Kontum, khối núi cực nam Trung bộ nâng cao đồ sộ, sườn đông dốc đứng. Sườn tây thoải, gồm cao nguyên đất đỏ ba dan:  Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên tương đối bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.

* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du

- Nằm tiếp giáp giũa đồng bằng và vùng núi.

- Ở Đông Nam Bộ: Gồm các bậc phù xa cổ bị chia cắt bởi các dòng chảy cao khoảng 100m. Các bề mặt bazan cao 200m.

- Phía bắc, tây Sông Hồng: gồm các dãy đồi trung du

b) Khu vực đồng bằng

* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long chiếm ¼ Stn

Đặc điểm

Đồng bằng Sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Giống nhau

                    Đều là đồng bằng phù sa châu thổ

 

 

 

Khác nhau

Nguồn gốc hình thành

Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thai Bình

Do phù sa của hệt thống sông Cửu Long

Diện tích

Khoảng 15 000 km2

Khoảng 40 000 km2

Địa hình

- Được khai thác từ lâu và làm biến đổi mạnh

- Cao ở phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển

- Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô

- Có hệ thống đê sông chắn lũ

- Thấp và bằng phẳng

- Không có đê, có hệ thống sông, kênh rạch chằng chịt.

- Các vùng trũng: Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên.

Đất

- Vùng trong đê không còn bồi tụ phù sa, đất bạc màu.

- Vùng ngoài đê được phù sa hàng năm

- Mù lũ: nước sông dâng cao, bồi tụ phù sa.

- Mùa cạn: nước mặn lấn mạnh.

- 2/3 là đất mặn, dất phèn.

* Đồng bằng ven biển

- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa.

- Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn. Thường chia làm 3 dãi: giáp biển là cồn cát, đầm phá, ở giữa là vùng trũng, phía trong là đồng bằng.

 

3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế -  xã hội

a. Khu vực đồi núi

* Thế mạnh

- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.

- Tài nguyên rừng  nhiệt đới giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm.

- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

- Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...).

- Khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì,…

 * Hạn chế

- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, s­ườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.

- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, thường xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn  phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…

 b. Khu vực đồng bằng

 * Thế mạnh

- Phát triển đa dạng nền nông nghiệp nhiệt đới,  đặc biệt là lúa gạo.

- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.

- Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .

- Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.

* Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...

 

 

Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

1. Khái quát về Biển Đông:

 - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2).

- Là biển tương đối kín.

- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

=>Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta.

2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí  hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, các khối khí đia qua biển vào nước ta làm cho độ ẩm cao.  

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

- Đa dạng: địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô.

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, hệ sinh thái rừng trên đảo …

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

-  Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan…, trữ  lượng lớn, nhiều vùng thuận lợi cho việc làm muối.

- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, n­ước lợ vô cùng đa dạng... ven các đảo có nhiều ran san hô.

d. Thiên tai

- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.

- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung

 

 

Bài 9,10 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm

a. Tính chất nhiệt đới

- Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến.

- Biểu hiện:  tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ.

b. Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Nguyên nhân: do các các khối khí đi qua biển khi vào nước ta mang nhiều hơi ẩm.

- Biểu hiện: Lượng mưa TB/năm cao: 1500 – 2000mm, độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.

c.  Gió mùa

Gió

mùa

Nơi xuất phát

T gian

hoạt động

Hướng di chuyển

phạm vi

hoạt động

Tính chất

Hệ quả

Mùa

Đông

 

Áp cao Seberi

 

Tháng XI đến

 tháng IV

năm sau

 

Đông Bắc

 

Miền Bắc

Lạnh khô,

lạnh ẩm

-Lạnh ở miến Bắc.

-Đầu mùa Đông khô, cuối mùa Đông Ẩm

 

 

Mùa

hạ

 

Đầu mùa: Áp cao Bắc Ấn Độ Dương

 

 Tháng V đến

tháng VII

 

 

 

Tây Nam

 

 

 

Cả nước

 

 

 

Nóng ẩm

- Đầu mùa gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây nguyên, khô nóng cho trung Bộ

Giữa và cuối mùa: áp cao cận chí tuyến bản cầu Nam

VII đến

tháng X

- Cuối mùa gây mưa cho cả nước

 

2. Các thành phần tự nhiên khác

Thành phần Tự nhiên

Biểu hiện

Nguyên nhân

Địa hình

- Xâm thực mạnh ở miền núi

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng

 và hạ lưu sông

- Địa hình dốc, mưa nhiều -> rửa trôi.

- Là hệ quả của quá trình xâm thực

Sông ngòi

- Mạng lước sông ngòi dày đặc

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa

- Chế độ nước theo mùa

- Do mưa nhiều, xâm thực mạnh, lượng nước lớn từ ngoài lảnh thổ nước ta.

- Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

Đất

Quá trình phenlalit hóa diễn ra mạnh

Rửa trôi các chất bazo dễ tan: Ca2+, Mg2+, K+ , Tích tụ Fe2O3, Al2O3 Làm đât chua.

Sinh vật

 Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh, động- thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

 Do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

3. Anh h­ưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp

- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông– lâm kết hợp...

- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt

b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống

- Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.

-  Khó khăn:

 + Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.

 + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.

- Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.

+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái

 

 

Bài 11,12 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG

1.Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam

Nguyên nhân:Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ => sự phân hóa của khí hậu.

 

PhầnLT

Vị trí

Đặc điểm

 

Phía Bắc

Phía bắc dãy

 Bạch Mã

Kiểu khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh

Nhiệt độ: TB trên 200C, Mùa đông TB > 180C

Mùa: 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông )

Cảnh quan: Nhiệt đới ẩm gió mùa

Sinh vật: Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra có các loài á nhiệt đới, ôn đới

 

Phía Nam

Phía Nam

dãy Bạch Mã

Kiểu khí hậu: cận xích đạo gió mùa

Nhiệt độ: TB trện 250C, không có tháng dưới 200C

Mùa: mưa và khô

Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa

Sinh vật: phần lớn thuộc vùng xich đạo và nhiệt đới từ phương Nam.

 

2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây

Nguyên nhân: Do vị trí gần hay xa so với biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 12 . TH

 

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

Nguyên nhân: Do nước ta có vùng núi, cao ngyên, đồng bằng

 

Đai – độ cao

Đặc điểm

khí hậu

Các loại

đất chính

Các hệ sinh thái chính

Ý nghĩa

kinh tế

Nhiệt đới gió mùa

(miền Bắc: 600-700m, miền Nam: 900-1000m)

Nhiệt đới, TB trên 250C, độ ẩm từ khô đến ẩm ướt

Phù sa,

phen lalit

Các hệ sinh thái nhiệt đới: thường xanh, nữa rụng lá, nhiệt đới khô

Nông nghiệp nhiệt đới, rừng

Cận nhiệt đới gió mùa trên núi (miền bắc: 600,700-2600; miền nam: 900-2600m)

Mát mẻ, TB dước 250C

-Dưới 1700m: Phenlalit có

Mùn.

 - Trên 1700m: Đất mùn

- Cận nhiệt đới lá rộng, lá kim.

- Rừng phát triển kém. Xuất hiện rêu, địa I.

Cây CN, rau, dược liệu, rừng, du lịch.

Ôn đới gió mùa trên núi (trên 2600m)

Ôn đới TB <150C, mùa đông < 50C

Đất mùa thô

 Ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam

Rừng, dược liệu, du lịch

 

4. Các miền địa lí tự nhiên

Tên miền

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

 

Phạm vi

Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và đồng bằng SH

Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã

Từ dãy Bạch Mã trở vào nam.

 

 

Địa hình

- Chủ yếu là đồi núi thấp., hướng núi vòng cung, nhiều thung lũng sông lớn. đồng bằng mở rông.

- Địa hình bờ biển đa dạng

Cao nhất nước, đủ 3 đai cao, hướng tây bắc- đông nam nhiều sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng thu hẹp.

-Ven biển: Cồn cát, đầm phá, bãi tắm

Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên

Đồng bằng nam bộ thấp, phẳng và mở rộng

Khoáng sản

Giàu khoáng sản: than, sắt,…

Đất hiếm, sắt, crôm, titan, thiếc, Apatit, VLXD.

Dầu khí  trữ lượng lớn, bôxit ở Tây Nguyên

Khí hậu

Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều

Gió mùa đông bắc suy yếu và biến tình. BTB có gió phơn

Phân thành mùa mưa và mùa khô

Sông ngòi

Dày đặc chảy theo hướng TBĐN, vòng cung

Có độ dốc lớn, chảy theo hướng tây đông là chủ yếu

Sông ở NTB ngắn dốc

Sinh vật

Nhiệt đới và á nhiệt đới

Có đủ của 3 đai

Nhiệt đới, cận xích đạo

Thuận lợi

- Sự đa dạng về sinh vật, cây trồng, nguyên liệu cho công nghiệp.

- Phát triển KT biển

- Chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, nông- lâm kết hợp.

- Nhiều ngyên liệu cho công nghiệ.

- Phát triển KT biển

- Sinh vật đa dạng, phát triển nền nông nghiêp nhiệt đới.

- Nhiều nguyên liệu cho CN

Khó khăn

Thời tiết  thất thường, sương muối, dong chảy không ổn định

Bão, lũ, trượt đất, hạn hán

Xói mòn ở vùng núi, ngập lụt ở ĐB, thiều nước vào mùa khô.

 

Bài 14 - SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

 

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

 a. Tài nguyên rừng

- Vai trò của rừng:

+ Về kinh tế: cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái

+ Về môi trường: Chống xói mòn đất; tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; điều hòa khí quyển...

- Thực trạng: Rừng của nước ta đang được phục hồi. Chất lượng rừng bị giảm sút: S rừng giàu giảm.

- Nguyên nhân: Chặt phá, mở rộng S nông nghiệp, chiến tranh, nạn du canh du cư,…

 - Biện pháp bảo vệ rừng:

+ Rừng phòng hộ: Bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc.

+ Rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật.

+ Rừng sản xuất: duy trì diện tích, chất lượng, phát triển hoàn cảnh rừng và độ phí của đất.

b. Đa dạng sinh học

- Suy giảm đa dạng sinh học : Sinh vật nước ta có tính đa dạng cao. Nhưng đang bị suy giảm.

- Nguyên nhân:  do khai thác quá mức và ô nhiễn môi trường.

- Biên pháp bảo vệ

+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên

+ Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động thực vật có nguy cơ bị tiệt chủng.

+ Qui định khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài  các nguồn lợi sinh vật của đất nước.

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất

a. Hiện trạng sử dụng đất

-Sự suy giảm:  Năm 2005: nước ta có 9,4triệu ha đất nông nghiệp (bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người là 0,1ha). Nhưng đang bị suy giảm về S và chất lượng.

- Nguyên nhân: Do chuyển mục đích sử dụng, thoái hóa đất do sử dụng không khoa học, nước biển dâng,…

- Biện pháp bảo vệ:

+ Vùng đồi núi: Chống sói mòn, phát triển thủy lợi, ruộng bậc thang, cải tạo đất hoang đồi núi trọc, định canh địng cư.

+ Đất nông nghiệp: tăng cường quản lí, mở rộng diện tích, thâm canh, nâng cao hệ quả sử dụng đất; chống bạc màu, chống nhiễm phèn, mặn.

3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác

TNguyên

Tình hình sử dụng

Các biện pháp bảo vệ

 

 Nước

- Lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô, ô nhiễm nước.

- Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng.

Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nguồn nước

Khoáng

sản

Có nhiều mỏ KS nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán nên khó quản lí

Quản lí chặt chẽ việc khai thác, tránh lãng phí

Du

lịch

Ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch làm cảnh quan du lịch dị suy thoái

Bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên du lịch

Khí hậu

Khí thải gây hiệu ứng nhà kính -> biến đổ khí khậu, lỗ thủng tầng odon,

Hạn chế các chất thải

Biển

Ô nhiễm biển, cạn kiệt tài nguyên biển

Các biện pháp chống ô nhiễm, khai thác có kế hoạch

 

BÀI 15.  BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

1. Bảo vệ môi trường:

Có 2 vấn đề Môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay:

- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: làm gia tăng bão lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất th­ường về thời tiết , khí hậu,…

- Tình trạng ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm môi trường nước, không khí, Ô nhiễm đất.

* Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bèn và đảm bảo chất lượng môi trường sống của con người.

2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống

Loại

thiên tai

T gian

xẩy ra

Nơi hay xẩy ra

Hậu quả

Biện pháp phòng chống

Bão

Tháng

6-11

Bắc trung bộ

Gió mạnh, mưa lớn, sóng lớn, nước dâng,..

Dự báo, thông tin, phòng chống, củng cố công trình đê biển, trồng rừng,..

Ngập lụt

Mùa mưa

Các đồng bằng, hạ lưu các con sông

Ảnh hưởng đến sản xuất và SH

Đắp đê, XD hệ thống thoát nước, thoát lũ,…

Lũ quét

Mùa mưa

Lưu vực sông suối ở miền núi

Thiệt hại về người, phá hũy các công trình,

Dự báo, bảo vệ rừng đầu nguồn, quy hoạch khu dân cư hợp lí,..

Hạn hán

Mùa khô

- Miền Bắc: Các thung lũng khuất gió.

- Tây Nguyên, Nam bộ

Thiếu nước, cháy rừng

 Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí

-Động đất

 

- Mưa đá

 

 

Mùa hè

- Tây Bắc

 

- Cục bộ

-Đổ vỡ các công trình

 

-Thiệt hại mùa màng

- Dự báo, XD các công trình đúng kĩ thuật.

- Dự báo, phòng trách

3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.

- Duy trì các hệ sinh thái, quá trình sinh thái ảnh hưởng trực tiếp đến con người.

- Đảm bảo sự giàu có về nguồn gen.

- Sử dụng hợp lí và bảo vệ TNTN.

- Kiểm soát, bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường sống.

- Ổn định dân số.

 

Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

1.Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc

a. Đông dân

- DS nước ta là 84156 nghìn người (năm 2006), ngoài ra còn khoảng 3,2 triệu người sống ở nước ngoài.

- Nguyên nhân : do bùng nổ dân số trong những năm giữa thế kỉ 20.

b. Nhiều thành phần dân tộc

- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.

-  Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc.

-  Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

 a. Dân số còn tăng nhanh: mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tăng nhanh nhưng có xu hướng giảm dần (Năm 2005 là 1,32%)

b. Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự biến đổi về cơ cấu nhóm tuổi.

- Nhóm tuổi từ 0 -14 giảm, nhóm tuổi từ 15 -59 và trên 6o tăng.

 -Năm 2005 : độ tuổi 0 – 14  (27%) , độ tuổi từ 60 trở lên (9%).

 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí

a. Giữa ĐB với trung du, miền núi

 Đồng bằng tập trung 75% dân số, miền núi chiếm 25% dân số.  VD: Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km2; Vùng Tây Bắc 69 người/km2.

b. Giữa thành thị và nông thôn

 Nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số. Tuy nhiên có xu hướng tỉ lệ dân số thành thị ngày càng tăng.

4. Nguyên nhân, hậu quả của tăng dân số nhanh  và phân bố chưa hợp lí

a. nguyên nhân :

- Dân số tăng nhanh do nhu cầu nhân lực trong thời kì đầu thế kỉ 20, sự thiếu hiểu biết về dân số, tư tưởng phong kiến…

- Phân bố chưa hợp lí do : Có sự khác nhau về địa hình, khí hậu, vị trí giữa các vùng, hạ tầng, sự phân bố công nghiệp, lịch sử định cư,…

b. Hậu quả

- Gây sửc ép lên nguồn tài nguyên, môi trường ; thất nghiệp, kìm hảm tốc độ phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống…

- Vùng đồng bằng đông đúc, gây sức ép lên tài nguyên môi trường ; vùng trung du và miền núi thiếu nhân lực để phát triển KT- XH.

5. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động  nước ta.

- Hạn chế tốc độ tăng dân số tự nhiên.

- Phân bố lại dân cư giữa các vùng.

- Xây dựng chính sách để đáp ứng xu thế đô thị hóa.

- Xuất khẩu lao động, tăng cường đào tạo nghế.

- Phát triển công nghiệp ở  nông thôn, vùng núi.

 

Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VLỆC LÀM

. Nguồn lao động

a) Mặt mạnh

+ Nguồn lao động rất dồi dào42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (2005). Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động.

+ Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

+ Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.

b) Hạn chế

- Nhiều lao động chưa qua đào tạo

-  Lực lượng lao động có trình độ cao, lành nghề còn ít.

2. Cơ cấu lao động

a)  Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế

- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.

- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm và thấp.

 Nguyên nhân: Do xu hướng CNH, cơ cấu KT có sự chuyển dịch từ khu vực 1 sang khu vực 2 và 3.

 b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế

- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.

- Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước cao, khu vực Nhà nước ít biến động, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng.

 Nguyên nhân: Do chủ trương đa dạng hóa các thành phần KT, thu hút đầu tư nước ngoài, nhu cầu phát triển KT thị trường theo định hướng XHCN.

c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn

 Phần lớn lao động ở nông thôn.Tuy nhiên tỉ trọng lao động nông thôn giảm, ở khu vực thành thị tăng.

 Nguyên nhân:

- Là nước nông nghiệp nhưng đang trong quá trình CNH.

- Ở thành thị điều kiện sống, học tập và làm việc tốt, là trung tâm KT văn hóa,… ở nông thôn điều kiện KT – XH chậm phát triển.

d. Hạn chế về lao động

- Năng suất lao động thấp.

- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.

- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến

 - Chưa sử dụng hết thời gian lao động

3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm

 a) Vấn đề  việc làm

- Việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta. Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta cần giải quyết gần 1 triệu việc làm.

Nguyên nhân: Do dân số đông, tăng nhanh, trong khi nền KT chưa phát triển.

 b) Hướng giải quyết việc làm

- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động

- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản

- Đa dạng hóa các loại hình sản xuất.

-Thu hút đầu tư nước ngoài, sản xuất hàng xuất khẩu

- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo

- Xuát khẩu lao động

 

Bài 18. ĐÔ THỊ HOÁ

1. Đặc điểm

a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.

- Thế kỉ III (TCN) nước ta đã có đô thị đầu tiên, thời Pháp thuộc có Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định,… thời kì 1954- 1975 ở Miến Bắc đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, Miến Nam đô thị hóa phục vụ chiến tranh. Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.Vậy quá trình đô thị hoá chậm. 

- Trình độ đô thị hóa,thấp thể hiện:

+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.

+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.

b) Tỉ lệ dân thành thị tăng: Năm 1990: 19,5%, đến năm 2005 tăng lên 26,9% => tốc độ tăng chậm.

c)Phân bố đô thị không đều giữa các vùng

- Số lượng đô thị nhiều (689 đô thị)

- Số thành phố lớn còn ít

- Số lượng các đô thị tập trung ở Trung du &MN Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long , đồng bằng sông Hồng

- Số lượng dân thành thị tập trung ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.

d. Các nguyên nhân

- Tốc độ tăng dân số nhanh.

- Quá trình CNH diễn ra chậm

- Hạ tầng đô thị chậm phát triển

- Điều kiện phát triển đô thị và mật độ dân số các vùng khác nhau.

2. Mạng lưới đô thị

- Các đô thị lớn tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.

- Số lượng, qui mô các đô thị có sự khác nhau giữa các vùng.

- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại (loại đặc biệt và 1,2,3,4,5)

- Có 5 thành phố trực thuộc Trung ương trong đó có 2 đô  thị đặc biệt: HN & TPHCM.

3. Ảnh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội:

a.Tích cực

- Tác động mạnh đếnchuyển dịch cơ cấu kinh tế

- Anh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội của phương, các vùng.

- Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

- Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

b.Tiêu cực

 - Ô nhiễm môi trường

- Gây sứ ép lên an ninh trật tự, các vấn đề về nhà ở, y tế, giáo dục, văn hóa,…

 

Bài  20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẨU KINH TẾ

1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:

a. Cơ cấu kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng:

 Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhưng chưa ổn định.

Nguyên nhân: nước ta đang trong thời kì CNH, HDH.

b. Trong nội bộ từng ngành:

- Ở khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt , tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. Do chủ động được lương thực và cơ sở thức ăn được tăng cường.

- Ở khu vực II:

+ Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác.

+ Trong từng ngành công nghiệp: tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, giảm tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình.

Do có sự tích lũy về vốn, công nghệ đồng thời nguồn tài nguyên đang bị cạn kiệt.

- Khu vực III: Phát triển mạnh các ngành về kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị. Các ngành dịch vụ mới xuất hiện: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ,..

2.  Chuyển dịch cơ cấu thành phần  kinh tế

Có sự chuyển biến tích cực:

- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.

- Tỉ trọng của kinh tế ngoài nhà nước  ngày càng giảm

- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.

Nguyên nhân: Do chủ trương đa dạng hóa các thành phần KT, phát triển KT hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo định hướng XHCN.

 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế

- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp

- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.

- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh  tế trọng điểm:

 + VKT trọng điểm phía Bắc

 + VKT trọng điểm miền Trung

 + VKT trọng điểm phía Nam

Nguyên nhân: - Phát triển vùng chuyên canh SX hàng hóa qui mô lớn, các trọng điểm công nghiệp dựa trên lợi thế của lãnh thổ.

- Chủ trương tạo ra các vùng phát triển KT động lực, đầu tư có trọng điểm.

 

Bài 21 . ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:

a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên  thiên nhiên cho phép  nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.

* Thuận lợi:Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:

 - Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp

 - Áp dụng các biện pháp thâm canh, xen canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.

 - Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

*Khó khăn:

-Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh.

- Tính khắt khe của mùa vụ.

 b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.

- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.

- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.

- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.

- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.

2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại  sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới :

 Nước ta hiện nay tồn tại song song và có sự chuyển dịch từ nền nông nghiệp cổ truyền sang  nền nông nghiệp hàng hóa.

a. Nền nông nghiệp cổ truyền:

- Là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp, tự túc.

- Rất phổ biến trên nhiều vùng lãnh thổ nước ta.

 b. Nền nông nghiệp hàng hóa:

- Là nền nông nghiệp thân canh, chuyên môn hóa và sử dụng nhiều các biện pháp kĩ thuật. Sản xuất dựa vào nhu cầu của thị trường.

- Phát triển ở những vùng có truyền thống SX hàng hóa, gần trục giao thông, thành phố lớn.

3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét (giảm tải)

 

Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

1. Ngành trồng trọt

 - Cơ cấu ngành trồng trọt của nước ta đa dạng và đang chuyển dịch theo hướng tích cực.

- Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp.

 a. Sản xuất lương thực:

* Vai trò:

Đảm bảo lương thực cho nhân dân 

- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

- Làm nguồn hàng xuất khẩu

*- Thuận lợi:

- Điều kiện tự nhiên cho phép phát triển phù hợp với từng vùng sinh thái nông nghiệp.

- Cơ sở chế biến, giớng, thủy lợi, thị trường ngày càng ổn định.

Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh....

* Tình hình phát triển:

- Diện tích lúa tăng nhanh. 2005: 7,3 triệu ha.

- Năng suất lúa tăng nhanh  (49 tạ/ha), sản lượng trên 36 triệu tấn, xuất khẩu 3 -4 triệu tấn/năm.

* Phân bố: ĐBSCL chiếm 50% S và sản lượng lúa, ĐBSH là trọng điểm thứ 2 là vùng có năng xuất lúa cao nhất nước.

b. Sản xuất cây thực phẩm: (giảm tải)

 

c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả

* Thuận lợi:- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất phù hợp (bazan, phenlalit, phù xa) => Thuận lợi với nhiều loại cây công nghiệp, hình thành các vùng chuyên canh.

- Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất, cơ sở chế biến phát triển.

* Khó khăn:  thị trường xuất khẩu chưa ởn định, giá cả bấp bênh.

* Tình hình sản xuất:  Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp và cây ăn quả có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.

- Cây công nghiệp lâu năm:  Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp. Gồm: cà phê, cao su, hồ tiêu (Tây Nguyên, ĐNB), dừa (ven biển miền Trung, ĐBSCL), chè (Trung du & MNBB, TN)

- Cây công  nghiệp hàng năm: đậu tương, bông, thuốc lá (ĐNB, TN), đay, cói, mía,(ĐBSCL, ĐBSH), lạc (Bắc trung bộ, ĐNB)

- Cây ăn quả: Tập trung ở Trung du & MNBB, ĐBSCL, ĐNB: chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều...

 

2. Ngành chăn nuôi .

- Đặc điểm

+ Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.

+ Ngành chăn nuôi đang tiến lên sản xuất hàng hoá

+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp

+ Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

- Thuận lợi: cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...

-  Khó khăn: giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...

a. Chăn nuôi lợn và gia cầm

- Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, đang có xu hướng tăng nhanh.

- Năm 2005: Lợn 27 triệu con, tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL. Gia cầm 220 triệu con, nuôi tập trung ở ven các đô thị, chủ yếu nuôi công nghiệp.

 Tuy nhiên thường xuyên bị dịch bệnh.

b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ.

- Chủ yếu còn dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.

- Trâu: 2,9 triệu con, nuôi tập trung ở trung du & MN BB, bắc trung Bộ.

- Bò: 5,5 triệu con và đang có xu hướng tăng nhanh. Bò thịt nuôi tập trung ở miền trung, bò sửa tập trung ở ven TP lớn.

- Chăn nuôi dê, cừu đang tăng manh trong những năm gần đây.

 

 

BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ  LÂM NGHIỆP

1. Ngành thủy sản

a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn.

Điều kiện tự nhiên

Điều kiện xã hội

Thuận lợi

Khó khăn

Thuận lợi

Khó khăn

- Có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng

- Nguồn lợi hải sản khá phong phú

- Thiên tai, bão lụt thường xuyên

- Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái

- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt nuôi trồng thủy sản

- Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày càng tốt

- Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng

- Thị trường tiêu thụ rộng lớn

- Chính sách khuyến ngư của Nhà nước

- Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.

- Hệ thống các cảng cá còn chứa đáp ứng yêu cầu

- Công nghiệp chế biến còn hạn chế…

 

b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.

* Tình hình phát triển

- Những năm gần đây có bước phát triển đột phá, sản lượng năm 2005: 3,4 triệu tấn.

- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

 * Khai thác thủy sản:

-          Sản lượng khai thác liên tục tăng (2005 gần 1,9 triệu tấn)

-          Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ

- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng là: Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau.

* Nuôi trồng thủy sản:

- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:

+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều

+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường

- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL, ĐBSH và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải miền Trung

2.  Ngành lâm nghiệp

a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.

- Kinh tế

+ Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người

+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi

+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp

+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, và vùng hạ lưu các con sông.

- Sinh thái

+ Chống xói mòn đất

+ Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm

+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn

+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.

b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều (giảm tải)

c)  Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp

* Về trồng rừng

- cả nước có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu làm nguyên liệu giấy.

- Hàng năm trồng 200 nghìn ha rừng tập trung.

* Khai thác

- hàng năm khai thác khoảng 2,5 triệm m3 gỗ, hàng trăm triệu cây tre nứa. Ngoài ra còn cung cấp củi, than củi.

- CN giấy phát triển mạnh ở Phú Thọ, Đồng Nai.

 

BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta

- Sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố lên hoạt động nông nghiệp trên các vùng lãnh thổ khác nhau là cơ sở cho tổ chức lã thổ NN.

- Sự phân hóa các điều kiện tự nhiên: đất, địa hình, khí hậu. Trên nền chung đó, các nhân tố KT- XH có tác động lẫn nhau.

2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta (xem SGK, tập trung cột Đặc điển sinh thái và chuyên môn hóa sản xuất).

 

3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:

a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:

- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.

- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn .

- Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.

-  Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.

- Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản.

b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá.

Trang trại phát triển từ KT hộ gia đình với số lượng ngày càng tăng à sản xuất nông nghiệp hàng hoá. Nhằm từng bước đưa NN tự cấp, tự túc  lên Sx hàng hóa.

 

BÀI 26 - CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành

* Khái niệm: Cơ cấu CN theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị của từng ngành trong toàn bộ hệ thống ngành CN.

* Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ với 29 ngành thuộc 3 nhóm chính:

- CN khai thác (4 ngành)

- CN chế biến (23 ngành)

- CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước (2 ngàmh)

*  Trong cơ cấu ngành CN, đang nổi lên các ngành CN trọng điểm.

* Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng tích cực phù hợp với chiến lược phát triển KT- XH và thích ghi với tình hình mới:

- Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.

- Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

* Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:

- Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới

- Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm

- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ

2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:

* Hoạt động CN có sự phân hóa và tập trung chủ yếu ở một số khu vực:

- ĐBSH và phụ cận

- ĐNB

- Duyên hải miền Trung

- Vùng núi, vùng sâu, vùng xa,CN chậm phát triển: phân bố phân tán, rời rạc.

 * Nguyên nhân: Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố:

- Vị trí địa lí

- Tài nguyên và môi trường.

- Dân cư và nguồn lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật, nguồn vốn.

* Những vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.

3. Cơ cấu CN theo thành phần KT

- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc

- Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày càng được mở rộng.

- Xu hướng chung:

+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước. Nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng trong nền KT.

+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, do chính sách khuyến khích các loại hình KT tư nhân.

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài  ngày càng chiếm tỉ trọng cao, do chiếm giữ các ngành có công nghệ cao.

 

BÀI 27 - VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH  CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

1. Công nghiệp năng lượng:

a) CN khai thác nguyên nhiên liệu

* CN khai thác than

 - Than antraxit: hơn 3 tỉ tấn, phân bố ở Quãng Ninh.

 -Than nâu: Trữ lượng hàng chục tỉ tấn, phân bố ở ĐBSH.

 - Than bùn: tập trung ở ĐBSCL.

-  Năm 2005 khai thác đạt 34 triệu tấn.

* CN khai thác dầu khí

- Phân bố ở các bể trầm tích chứa dầu (Cửu Long, Nam Côn Sơn), trữ lượng vài tỉ tấn.

- Khai thác dầu mỏ: sản lượng liên tục tăng (18,5 triệu tấn 2005).

- Lọc dầu : 6,5 triệu tấn (Dung Quất)

- Ngoài ra các dự án khai thác khí tại mỏ Lan Tây, Lan Đỏ.

b) CN điện lực

- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực

- Sản lượng điện tăng rất nhanh và đạt 52,1 tỉ Kw vào năm 2005.

- Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi:

+ Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%.

+ Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%.

- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kW

* Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện:

- Thủy điện:

+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai

+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly

+ Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: sơn la, Na Hang

- Nhiệt điện:

+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu  tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió…

+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào tha ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung  và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí

+ Nhiều nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đang hoạt động: Phả Lại, Uông Bí, Uông Bí mở rộng, Phú Mĩ 1, 2, 3, 4…

+ Một số nhà máy đang được xây dựng

2. CN chế biến lương thực, thực phẩm:

- Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác

- Dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi tròng thủy hải sản

- Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn

- Phân bố ngành CN này mang tính chất qui luật. Nó phụ thuộc vào tính chất nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ.

 

Ngành

Sản phẩm chính – phân bố

Chế biến sản phẩm trồng trọt

- Xay xát gạo, ngô: Hà Nội, TPHCM, ĐBSCL,ĐBSH

- Đường: ĐBSCL, ĐNB, Duyên hải NTB

-  Chè búp khô: TD&MNBB, Tây Nguyên; Café:Tây Nguyên, ĐNB

- Rượu- bia: các đô thị lớn

Chế biến sản phẩm chăn nuôi

- Sản phẩm sữa: các đô thị lớn, các địa phương nuôi bò

- Sản phẩm thịt: Hà Nội, TPHCM

Chế biến hải sản

- Nước mắm: Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc

- Đông hộp, đông lạnh: ĐBSCL và một số địa phương khác

BÀI 28 : VẤN ĐỀ  TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

I. Khái Niệm về tổ chức lãnh thổ CN

Là sự xắp xếp, phối hợp các quá trình và cơ sở sản xuất CN trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt KT, XH và môi trường.

 

II. Các nhân tố chủ yếu  ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp (giảm tải)

 

III. Các hình thức chủ yêu tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

Hình thức

Quy mô

Đặc điểm

Phân bố

Ví dụ/dẫn chứng

Điểm CN

1 đến XN CN

Không có MQH với nhau trong SX.

Nông thôn, miền núi

 

Khu CN

Vừa(50–150 ha)

Có MLH với nhau trong SX

ĐNB, ĐBSH, duyên hải miền trung

 

Trung tâm CN

Lớn, gắn liền vói các đô thị lớn

Cơ cấu đa dạng, Có ý nghĩa quốc gia, vùng, địa phương.

ĐNB, ĐBSH

TP. HCM, Hà nội, Biên Hòa, Thủ Dầu Một,…

Vùng CN

Rất lớn

Có nhiều trung tân CN gắn với các vùng CN

Cả nước chia thành 6 vùng: 1,2,3,4,5,6.

 

 

Bài 30 – VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

I. Giao thông vận tải

1. Vai trò: Là ngành SX phi VC, nó thúc đẩu sự phát triển của các ngành KT khác và phục vụ việc đi lại của người dân, rút ngắn khoảng cách giữa các vùng miền.

2. Các loại hình GTVT

 

Loại hình GTVT

Tình hình  phát triển

Các tuyền đường chính

Đường bộ

Đang được mở rộng và hiện đại hóa

- QL 1A: Lạng Sơn– Cà Mau. Nối các vùng KT (trừ T.Nguyên)

- Đường HCM. Chạy // QL 1A ở phía Tây, nhằm thúc để sự phát triển KTXH ở phía tây đất nước,…

Đướng sắt

Phát triển mạnh với tổng chiều dài 3143 km

 Thống Nhất (Hà nội- TPHCM), HN – Hải Phòng, HN – Lào Cai, HN – Thái Nguyên,…

Đường sông

Có tiềm năng lớn nhưng mới chỉ sử dụng 11 000 km

- Trên hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình

- Trên hệ thống sô Mekong, sông Đồng Nai

- Một số sông lớn ở miền Trung

Đường biển

Có nhiều thuận lợi nên phát triển mạnh: bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kínc gió.

- Các tuyến chính ven bờ: Hải Phòng – TPHCM

- Các cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn, Vũng Tàu…

Đường hàng không

Là ngành non trẻ nhưng phát triển rất nhanh với 19 sân bay, trong đó có 5 sạn bay quốc tế.

 

3 đầu mối quan trọng: Hà Nội, Đà Nẵng, TPHCM.

Đường ống

Phát triển mạnh gắn với sự phát triển của ngành dầu khí

Tuyến dẫn xăng dầu B12 từ Bãi Cháy – Hạ Long đi các tỉnh ở ĐBSH, Các tuyến từ các mỏ dầu khí vào đất liền.

II. Thông tin liên lạc

1. Vai trò: Vận chuyển tin tức nhanh chóng và kịp thới, góp phần thực hiện mối giao lưu giữa các địa phương và các nước. Là thước đo của nền văn minh.

a. Bưu chính

- Bưu chính là ngành chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới rộng khắp cả nước.

- Kĩ thuật của ngành bưu chính còn lạc hậu, chưa đáp ứng được sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân.

- Trong giai đoạn mới cần triển khai các hoạt động mang tính kinh doanh, áp dụng KHKT để đẩy nhanh tốc độ phát triển.

b. Viễn thông

- Xuất phát thấp như phát triển với tốc độ nhanh.

- Đã xác định đúng hướng là đón đầu các thành tựu KHKT hiện đại của thế giới.

- Mạng lưới viễn thông của nước ta tương đối đa dạng.

Bài 31 – VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH

1. Thương mại

a. Nội thương

- Nội thương của nước ta ngày càng phát triển, đặc biệt từ khi thực hiện công cuộc đổi mới.

- Sự thay đổi cơ cấu: Nội thương thu hút được sự tham gia của nhiều ngành kinh tế.

+ Khu vực nhà nước có xu hướng giảm tỉ trọng.

+ Khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng tỉ trọng.

 b. Ngoại thương

- Ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển, đặc biệt trong những năm gần đây nhờ gia nhập WTO, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.

- Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: hàng công nghiệp năng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và hàng tiểu thử công nghiệp, hàng nông, lâm, thủy sản. Nhập khẩu nguyên liệu, tư liệi sản xuất và một phần hàng tiêu dùng.

- Các thị trường xuất khẩu chủ yếu: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc. Thị trường nhập khẩu chủ yếu từ khu vực châu Á – TBD và châu Âu.

- Tuy nhiên còn hạn chế: hàng chế biến hay tinh chế chiếm tỉ trọng còn thấp và tăng châm.

2. DU LỊCH

a. Tài nguyên du lịch

- Tài nguyên du lịch của nước ta đa dạng gồm: cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử , di tích cách mạng, giá trị nhân văn, các công trình lao động sáng tạo.

- Tài nguyên du lịch nước ta chia thành: tài nguyên tự nhiên ( địa hình, khí hậu, nước sinh vật) và tài nguyên nhân văn (đi tích lễ hội và một số TN khác)

b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu.

* Tình hình phát triển.

- Lượng khách du lịch không ngừng tăng, đặc biệt là từ khi có chính sách đổi mới của nhà nước. Tuy nhiên lượng khách trong nước tăng nhanh hơn khách quốc tế

- Doanh thu từ du lịch không ngừng tăng nhờ lượng khách ngày càng đông và nhất lượng du lịch được cải thiện.

- Cả nước chia thành 3 vùng du lịch: Bắc bộ, Bắc trung bộ, Nam trung bộ và Nam bộ.

- Các trung tâm du lịch quốc gia: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng TPHCM. Ngoài ra có nhiều các trung tâm du lị

 

 Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

 

I./ KHÁI QUÁT CHUNG:

-Gồm 15 tỉnh.

-DT=101.000Km2 = 30,5% DT cả nước. (I).

-DS >12 triệu (2006) = 14,2% DS cả nước.

- Có vị trí ĐL đặc biệt: giáp Trung Quốc, Lào, ĐBSH, vịnh Bắc Bộ => thuận lợi cho giao lưu với các vùng khác và xây dựng nền KT mở.

- TNTN đa dạng => phát triển cơ cấu KT đa ngành (khai thác và chế biến khoáng sản; thủy điện; NN nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới; KT biển và du lịch.

- KT – XH: cơ sở vật chất kĩ thuật có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.

- Hạn chế:  thưa dân, trình độ lao động thấp, nạn du canh du cư, vùng núi cơ sở vật chất còn nghèo.

=>Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.

II./ CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ

1./ Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

a. khai thác, chế biến khoáng sản

- Thuận lợi:Giàu khoáng sản: than có trữ lượng lớn; ngoài ra có  sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, apatit, vật liệu xây dựng…

- Khó khăn:Khai thác KS ở đây đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.

- Thực trạng:

Khai thác, chế biến khoáng sản than (Quãng Ninh), Đồng, niken (Sơn La) Đất hiếm (lai Châu), sắt (Yên Bái), đồng, vàng (Lào Cai) Bôxit (Cao Bằng) Apatit (Lào Cai)…

b. thủy điện

- Thuận lợi: Sông suối có trữ lượng thủy năng lớn. Hệ thống sông Hồng 11 triệu kw, riêng sông Đà 6 triệu kw.

-Thủy điện: Hòa Bình trên sông Đà (1920 MW), Thác Bà trên sông Chảy (110 MW), đang xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La (2400 Mw), Tuyên Quang (342 Mw).

- Việc phát triển thủy điện sẽ tạo động lực mới cho sự phát triển của vàng. Tuy nhiên cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.

2./Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

Thế mạnh

Khó khăn

Thực trạng

Biện pháp

-Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa…

-Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Chịu ảnh hưởng của địa hình cao.

- Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất

-Bước đầu đả có các cơ sở CN chế biến

-Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật,…thuận lợi

 

-Địa hình hiểm trở, Rét, Sương muối, thiếu nước về mùa đông.

-Cơ sở chế biến cò yếu, GTVT chưa thật hoàn thiện

- Là vùng sản xuất Chè lớn nhất nước (Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang.

- Các vùng núi cao trồng các cây thuốc quí: Tam thất, đương qui, đỗ trọng, hồi, thảo quả,…

 tăng cường mở rộng diện tích và năng xuất cây trồng, phát triển công nghiệp chế biến, GTVT,…

3./Thế mạnh về chăn nuôi gia súc

Tiềm năng

Khó khăn

Thực trạng

Biện pháp

-Nhiều đồng cỏ trên độ cao 600 -700m

-Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn.

- Vận chuyển sản phẩm đấn vùng tiêu thụ khó khăn,

- đồng cỏ nhỏ năng suất thấp.

- Trâu: 1,7 triệu con, chủ yếu chăn thả trong rừng.

- Bò: 900 nghìn con nuôi ở khắp nơi, bò sữa phân bố ở Cao nguyên Mộc Châu và Sơn La.

- Ngoài ra còn chăn nuôi ngựa, dê.

Khằc phục khó kha7n trong việc vận chuyển, cải tạo đồng cỏ, giải quyết tốt hơn lương thực cho người.

4./ Kinh tế biển

- Tiềm năng: Vùng biển Quảng Ninh đang phát triển năng động cùng với sự phát triển của vùng KT trọng điểm phía Bắc.

- Thực trạng: Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển đảo (Hạ Long), phát triển GTVT biển (Cảng Cái Lân)

 

BÀI 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

I. Các thế mạnh và hạn chế của vùng:

1. Thế mạnh

a. Vị trí và lãnh thổ

- Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nước.

- Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước.

- Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ. =>

 + Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài.

  + Gần vùng trung du & MN Bắc bộ giàu tài nguyên.

b. Tài nguyên thiên nhiên

- S nông nghiệp chiếm 51,2%.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh -> cơ cấu cây trồng đa dạng.

- Tài nguyên nước phong phú: nước sông, nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.

- Biển có tiềm năng lớn để phát triển KT.

- Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.

c. Điều kiện kinh tế - xã hội

- Dân cư đông, mạng lưới đô thị dày đặc.

  + Nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao, thị trường có sức mua lớn.

- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.

- Cơ sở V/C kĩ thuật và kết cấu  hạ tầng phát triển mạnh

2. Hạn chế:

- Dân số đông, mật độ DS cao gây sức ép về nhiều mặt.

- Tài nguyên môi trường bị xuấng cấp, thiên tai.

- Sự chuyển dịch cơ cấu KT còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

3. Vấn đề cần giải quyết:

Quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp, sức ép việc làm,…

II. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

1. Nguyên nhân:

Do khu vực I, còn chiếm tỉ trọng cao, trong khi khu vực II và III còn chiếm tỉ trọng thấp.

2. Thực trạng:

- Cơ cấu kinh tế ĐBSH đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.

- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.

- Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất.

3. Định hướng:

- Tiếp  tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:

+ Trong khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

 Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.

+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động.

+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo,…

 

BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ –XA HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

1. Khái quát chung:

- Stn: 51,5 nghìn km2 , 15,6% cà nước.

- Dân số: 10,6 triệu người (2006), 12,7% cả nước

- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước

- Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi BB, Nam trung bợ, Lào và Biển Đông

=> thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển

2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp

- Nguyên nhân: Lãnh thổ kéo dài, các tỉnh đều có đồi núi, đồng bằng, biển.

- Ý nghĩa:Phát huy thế mạnh của vùng nhằm từng bước nâng cao đời sống nhân dân.

 

Lâm nghiệp

Nông nghiệp

Ngư nghiệp

Thế mạnh

- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước)

- Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến

=> phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản

- Nhiều đồng cỏ => chăn nuôi gia súc.

- Đất bazan màu mỡ thuận lợi cho trồng cây công nghiệp

- Đất cát pha ở các đồng bằng Tlợi cho trồng cây CN hàng năm.

- Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí

- có nhiều sông lớn

=> phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn.

Thực trạng

Rừng giàu chỉ còn chủ yếu ở biên giới Việt – Lào, rừng sản xuất chỉ chiếm 34%, rừng phòng hộ 50%, rừng đặc dụng 16%.

- Đàn trâu: 750 nghìn con, đàn bò: 1,1 triệu con.

- Phát triển cây Cao su, hồ tiêu, chè.

- Trồng cây hàng năm lạc, mía, thuốc lá, thâm canh lúa.

- Đánh bắt cá biển

- Phát triển việc nuôi thủy sản nước lợ

=.> nhằm thay đổi cơ cấu KT nông thôn vùng ven biển.

 3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT

a)        Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa

* Ý nghĩa: Là thay đổi cơ cấu Kt của vùng theo hướng CN hóa, hiện đại hóa.

* Thuận lợi: Vùng có một số nguyên liệu : khoáng sản, nguyên liệu từ nông – lâm – ngư nghiệp; lao động dồi dào, rẻ.

* Thực trạng:

- Trong vùng đã hình thành một số vùng CN trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản. Ngoài ra còn phát triển thủy điện.

- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế.

b)       Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT

* Ý nghĩa:  Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng Đặc biệt ở phía Tây), làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ, phân bố lại dân cư,…thông thương với các nước láng giềng.

* Thực trạng: đang có sự thay đổi manh mẽ. Các tuyến GT quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh. Tuyến đường sắt thống nhất. Các cảng nước sâu: Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây. Các sân bay đang được nâng cấp: Phú Bài, Vinh, Đồng Hới.

 

BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ –XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I. Khái quát chung

- Gồm 8 tỉnh, thành phố

- DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước)

- Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước)

- Tiếp giáp: Bắc Trung bộ, Tây Nguyên, ĐNB và biển Đông.=> Giao lưu kinh tế trong và ngòai khu vực. Phát triển cơ cấu KT đa dạng

 

II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Hoạt động

Tiềm năng

Thực trạng

 

1. Nghề cá

 

+ Biển có trữ lượng hải sản lớn, nhiều bãi cá, tôm, có ngư trường lớn.

+ Bờ biển nhiều vũng, vịnh -> nuôi trồng thủy sản.

+ Sản lượng lớn, nhiều loài có giá trị kinh tế cao: thu, ngừ, trích,… nhiều loài tôm, mực.

- Sản lượng thủy sản: năm 2005: trên 624 nghìn tấn. Trong đó cá biển đạt 420 nghìn tấn.

- Nuôi tôm phát triển ở nhiều tỉnh (Phú Yên, Khánh Hòa…)

- Sản phẩm chế biến ngày càng đa dạng (đông lạnh, nước mắm)

- Khai thác kết hợp với chế biến tạo ra những sản phẩm có giá trị KT cao (nước mắm, đông lạnh…)

2. Du lịch biển

 

Có nhiều bãi biển đẹp, Sa Huỳnh, Qui Nhơn Mũi Né… nhiều trung tâm du lịch quan trọng.

- Phát triển du lịch biển – đảo, hoạt động nghĩ dưỡng, thể thao…

- Các trung tâm DL quan trọng: Đà Nẵng, Nha Trang,…

3. Hàng hải

 

Có nhiều thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu.

Các cảng tổng hợp quy mô lớn: Đà Nẵng, Dung Quất, Qui Nhơn, Vân Phong…

4. KT KSản và SX muối

 

- Dầu khí ở thềm lục địa

- Thuận lợi để làm muối

 

- Khai thác dầu khí (Bình Thuận)

- Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…

 

III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng

1. Phát triển công nghiệp

a. Ý Nghĩa: Phát huy thế mạnhcua3 vùng, làm thay đổi cơ cấu KT theo hướng công nghiệp hóa.

b. Tình hình Phát triển

- Các trung tâm CN quan trọng phân bố ở ven biển có qui mô nhỏ và TB: Đà Nẵng, Quãng Ngãi, Qui Nhơn, Nha Trang.

+ Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến N-L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng…

- Năng lượng: Đường dây 500 KV. Xây dựng các NM thủy điện quy mô trung bình : Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Avương.

2. Phát triển giao thông vận tải

a. Ý nghĩa: Tạo ra thế nở cửa hơn nữa cho vùng, thúc đẩy sự phân công lao động, thông thương với các vùng khác và TG.

b. Tình hình Phát triển

- Quốc lộ 1A,  đường Sắt Bắc – Nam giúp giao lưu KT nội vùng, với các vùng khác.

 - Các tuyến đường Đông- Tây nối Tây Nguyên với các cảng biển.

- Khôi phục các sân bay, cảng biển giúp mở rộng quan hệ giao lưu kinh tế.

 

 Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

1. Khái quát chung

  1. a.      Vị  trí địa lí và lãnh thổ:

-    Tây Nguyên bao gồm có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lawk, Đăk Nông Và Lâm Đồng.

-    Tiếp giáp: duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.

=> Thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng, có vị trí chiến lược về an ninh- quốc phòng và xây dựng kinh tế.

b. Ý nghĩa của việc phát triển KT ở Tây Nguyên:

Là vùng có ý nghĩa đặc biệt về quốc phòng và xây dựng kinh tế (là căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Mĩ, trong hợp tác tiểu vùng sông Mekong).

2. Phát trien cây công nghiệp lâu năm

a. Thế mạnh

Có nhiều tiềm năng:

- KH có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.

- Có  các cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan

- Thu hút được nhiều L Đ, cơ sở chế biến cải thiện

b.  Thực trạng sản xuất và phân bố

- Cà phê: (S lớn nhất) 450 ngh́n ha (2006). Cà phê chè trồng ở các cao nguyên tương đối cao: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng; cà phê vối trồng ở các vùng thấp: Đắc Lắc.

- Chè: Lâm Đồng, Gia lai

- Cao su: (S lớn thức 2 sau (ĐNB)Gia Lai, đắc lắk

c. Hướng phát triển

- Hoàn thành quy hoạch các vùng chuyên canh đi đôi với bảo vệ rừng, phát triển thủy lợi..

- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp

- Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu.

3. Khai thác và chế biến lâm sản

a. Thế mạnh

Là vùng giàu tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nước: độ che phủ 60 %, nhiều gỗ quý, chim và thú quý.

b.  Thực trạng

 Nạn phá rừng gia tăng => Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và trữ  lượng gỗ, khối lượng khai thác giảm, đe dọa môi trường sống của các loài động vật, hạ mức nước ngầm vào mùa khô.

c. Biện pháp : khai tác hợp lí kết hợp bảo vệ rừng, trồng rừng mới, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn,…

 

4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi

a. Thế mạnh

 Nhiều hệ thống sông lớn: Xê Xan, Xrê pok, Đồng Nai…

b. Thực trạng: Các nhà máy thủy điện (có thể sử dụng Atla; phải nêu tên, công suất)

Sông

Nhà máy 

công suất

(Mw)

Đã xây dựng

Đang xây dựng

Xê xan

- Yali

-Xexan3, 3a, Pray Krong

 

Xe xan 4

- 720

 

(tổng:1500)

Xrê pôk

 

 

 

 

 

- Đức Xuyên

 

- Buôn kuop

-Buon tua srah

- Xre pok 3

- Xre pok 4

 

(tổng 600)

-280

- 85

- 137

- 33

- 58

Đồng Nai

 

 

- Đai Ninh

- Đồng Nai 3

- Đồng Nai 4

- 300

- 180

- 340

 

c.Ý nghĩa

- Phát triển ngành công nghiệp năng lượng

- Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các nhà máy luyện nhôm tại chỗ.

- Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào mùa mưa

- Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.

 

 

Bài 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

 

  1. 1.                  Khái quát chung

- Gồm 5 tỉnh và TP.HCM (xem atlat)

-S: 23,6 nghìn km2, DS: 12 triệu người (06)

- Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu

- Sớm phát triển nền KT hàng hóa

- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.

 

2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng (giảm tải)

 

3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:

a. Khái niệm: là khai thác lãnh thổ dự trên các thế mạnh của vùng nhằm đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất.

b.Nguyên nhân: Vì đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhất nước dựa trên các thế mạnh vượt trội của vùng.

c. Các ngành kinh tế

 

 

Ngành KT

Công nghiệp

Dịch vụ

Nông – lâm nghiệp

Kinh tế biển

 

 

 

 

Phương hướng

- Cải thiện cơ sở năng lượng (thủy điện, nhiệt điện, đường dây 500 Kv)

- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, phát triển các ngành công nghệ cao.

- Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

- Giải quyết vấn đề môi trường.

-  Hoàn thiện cơ sở hạ tầng

-  Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, ưu tiên các ngành thương mại, ngân hàng, giao thông, thông tin, du lịch,…

-  Thu hút vốn đầu tư.

-     XD các công trình thủy lợi

-     Thay đổi cơ cấu cây trồng theo hướng chuyên canh các vùng cây CN (cao su, cà phê,…)

-     Bảo vệ  rừng thượng nguồn, ngập mặn, vườn quốc gia.

Phát triển tổng hợp:

- khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, phát triển CN lọc hóa dầu.

- Khai thác và nuôi trồng hải sản.

- Phát triển du lịch biển ở Vũng Tàu.

- Phát triển GTVT biển.

- Bảo vệ môi trường biển.

 

Nguyên nhân

Vùng có thế mạnh về khoáng sản, nguyên liệu, lao động, hạ tầng, vốn,… nơi có giá trị CN lớn nhất nước.

KT phát triển năng động, mức sống cao, tài nguyên du lịch đa dạng,…

Có thế mạnh về đất, khí hậu, thủy lợi phát triển,.. nhưng có Stn nhỏ.

Giàu tài nguyên biển: dầu khí, du lịch, cảng biển, thủy sản.

 

* việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB cần chú ý vấn đề môi trường. Vì: các hoạt động sản xuất thường gây ra các hậu quả về môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Bài 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

1. Khái quát

- ĐBSCL gồm 13 tỉnh/thành phố (atlat)

- Stn: hơn 40 nghìn Km2  (12% Stn cả nước)

- DS: 17,4 triệu người (20,7% dân số cả nước)

- Vị trí địa lí: Tiếp giáp ĐNB, Campuchia, vịnh Thái Lan. biển Đông

2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu

a, Thế mạnh

- Đất. Có 3 nhóm chính: đất phù sa ngọt (30%), đất phèn (41%), đất mặn (19%). Ngoài ra có các loại đất khác (10%).

- Khí hậu: Cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển, sản xuất nông nghiệp

- Sông ngòi: Chằng chịt, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt

- Sinh vật: Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn…Động vật: cá và chim…

- Tài nguyên biển:nhiều bãi cá, tôm…

- Khoáng sản: đá vôi, than bùn,…

b. Hạn chế

- Thiếu nước về mùa khô, làm cho mặn xâm nhập.

- Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn

- Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước…

- Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế…

3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long

Có nhiều ưu thế về tự nhiên. Tuy nhiên sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.

- Cần có nước ngọt để thau chua, rửa mặn vào mùa khô.

- Tạo giống lúa chịu phèn, mặn.

-  Duy trì và bảo vệ rừng.

+ Chuyển dịch cơ cấu nhằm phá thế độc canh lúa theo hướng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy sản với CN chế biến.

+ Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo.

+ Chủ động sống chung với lũ.

BÀI 42: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG, ĐẢO, QUẦN ĐẢO

1. Vùng biển và thềm lục địa nước ta giàu tài nguyên

a. Nước ta có vùng biển rộng lớn

- Diện tích trên 1 triệu km2

- Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng thềm lục địa.

- Ý nghĩa của phát triển KT biển - đảo: Phát huy được tiềm năng của biển, tỉ trọng GDP từ biển chiếm tỉ trong ngày càng cao, giảm áp lực lên khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đất liền, khẳng định và bao vệ chủ quyền biển - đảo và thềm lục địa.

b. Biển và đảo nước ta có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp KT biển

Nhân tố

Thuận lợi

Sinh vật

Phong phú về loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao (cá, tôm cua, mực…),  nhiều đặc sản (đồi mồi, vich, hải sâm, bào ngư…, tổ chim yến), một số loài quí hiếm cần được bảo vệ.

Khoáng sản

Có trữ lượng lớn: dầu mỏ, khí tự nhiên, titan, cát,  phát triển nghề muối

Giao thông vận tải

Nằm gần tuyến hàng hải quốc tế, dọc bờ biển có nhiều thuận lợi để xây dựng cảng .

TN du lịch

Nhiều bãi tắm có phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẽ. Thuận lợi cho phát triển du lịch tắm biển, nghĩ dưỡng, thể thao dưới nước.

2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển

a. Biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ

- Có nhiều đảo lớn, đông dân: Cái Bầu, Cát Bà, Lí Sơn, Phú Quí, Phú Quốc. Nhiều quần đảo: Vân đồn, Cô Tô, Hoàng Sa, Trường Sa.

- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiêu bảo vệ đất liền

b. Các huyện đảo. Năm 2006, nước ta có 12 huyện đảo:

- Vân Đồn, Cô Tô (Quãng Ninh)

- Cát Hải, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng)

- Cồn Cỏ (Quãng Trị)

- Hoàng Sa (Đả Nẵng)

- Trường Sa (Khánh Hòa)

- Phú Quí (Bình Thuận)

- Côn Đảo (Bà Ria – Vũng Tàu)

- Kiên Hải, Phú Quốc (Kiên Giang)

c. Ý nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng

- Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; ngành  CNCB hải sản, GTVT biển, du lịch…

- Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo

- Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta

3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:

a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển

-           Hoạt động KT biển rất đa dạng, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Vì vậy khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao

-           Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn

-           Môi trường đảo có tính biệt lập nhất định, rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.

b. Các hướng phát triển KT biển

 

Nhân tố

Hiện trạng

Biện pháp

Sinh vật

Có nhiều bãi cá, tôm; sinh vật đa dãng , nhiều loài có giá trị KT cao. Nhưng nhiều loài có nguy cơ bị cạn kiệt hay tuyệt chủng.

Tránh đánh bắt gần bờ, tránh khai thác quá mức các sản phẩn có giá trị cao, không dùng chất hủy diệt.

Khoáng sản

- Nghề làm muối đang phát triển ở nhiều địa phương.

- Công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên thềm lục địa đang phát triển mạnh.

Tăng cường SX muối, khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên, khí đồng hành. Cần chú ý sự cố tràn dầu.

TN du lịch

Đang phát triển mạnh ở nhiều địa phương: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,…

Nâng cấp các khu du lịch, mở các khu du lịch mới

Giao thông vận tải

Hàng loạt cảng lớn đang được cải tạo và nâng cấp: Sài Gòn, Hải Phòng, Quãng Ninh, Đà Nẵng…

Tiếp tục cải tạo, nâng cấp các cụm cảng, phát triển cảng nước sâu.

4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa:

-           Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển  ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta

Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của VN.

BÀI 43 : CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

có sự thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển KT– XH của đất nước.

* Vai trò: có ý nghĩa quyết định đối với nền KT cả nước.

-           Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu tư

-           Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác

-           Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ

2. Quá trình hình thành và phát triển

a) Quá trình hình thành (đặc điểm chính)

- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng: Phía Bắc, Miền Trung, Phía Nam. (các tỉnh thành: SGK)

- Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận

b) Thực trạng phát triển kinh tế

- Tốc độ phát triển KT cao.

- GDP của 3 vùng so với cả nước 66,9%.

- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực II và III.

- Kim ngạch xuất khẩu chiếm 64,5%.

3. Ba vùng kinh tế trọng điểm:

a. Vùng KTTĐ phía Bắc

Qui mô

Tiềm năng

Thực trạng

Định hướng phát triển

- Gồm 8 tỉnh: - Diện tích: 15,3 nghìn km2

- Dân số: 13,7 Triệu người

- Vị trí địa lí thuận lợi

- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm

- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông

- Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao, lịch sử khai thác lâu đời. CN phát triển sớm.

Các ngành KT phát triển mạnh, cơ cấu tương đối đa dạng. Chiếm 18,9% GDP cả nước.

CƠ cấu GDP:

KV I: 12,6%, KV II: 42,2%, KV III: 45,2%

- KV I: SX hàng hóa chất lượng cao.

- Khu vực II:  Đẩy mạnh phát triển các ngành CN trọng điểm, Kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường

KVII: Chú trọng phát tyrie63n thương mại, du lịch.

b. Vùng KTTĐ miền Trung

Qui mô

Tiềm năng

Thực trạng

Định hướng phát triển

- Gồm 5 tỉnh

 Stn: 28 nghìn km2

- Dân số: 6,3 triệu người

- Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía bắc sang phía Nam, giáp biển, cửa ngõ vào Tây Nguyên và Nam Lào.

- Có Đà Nẵng là trung tâm

- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

Đang triển khai nhiều dự án lớn. Chiếm 5,3% GDP cả nước.

Cơ cấu GDP:

- KV I: 25%

-KV II: 36,6%

- KV III: 38,4%

KV I: Phát triển NN và thủy sản hàng hóa.

KV II: Phát triển các ngành CN có lợi thế về tài nguyên và thị trường.

KV III: Phát triển thương mại, du lịch.

c.Vùng KTTĐ phía Nam

Qui mô

Tiềm năng

Thực trạng

Định hướng phát triển

- Gồm 8 tỉnh.

- Stn: 30,6 nghìn km2

-DS:15,2 triệu người

- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL.

- Nguồn TNTN giàu có: dầu mỏ, khí đốt.

- Có tiềm lực và trình độ phát triển KT cao nhất nước.

- Cơ sở VCKT tương đối tốt và đồng bộ

- Có TP.HCM là trung tâm phát triển  năng động.

Các thế mạnh đang dược khai thác, GDP chiếm 42,7% cả nước.

Cơ cấu GDP:

- KV I: 7,8%

- KV II: 59%

- KV III: 35,3%

-KV I: Phát triển các vùng chuyên canh cây CN.

- KV II: Phát triển CN cơ bản, , CN trọng điểm, công nghệ cao, hình thành các khu CN tập trung.

KV III: Phát triển thương mai, tín dụng, ngân hàng, du lịch…

                 

 

d. So sánh 3 vùnh kinh tế trọng điểm

- Qui mô: Vùng KT trọng điểm phía Nam có qui mô lớn nhất.

- Tiềm năng: Phía Bắc có có thế mạnh về nguồn LD dồi dào có chất lượng, miến Trung có thế mạnh về KT biển, Phía Nam  có đủ thế mạnh vế TN, KT- XH.

- Cơ cấu GDP: Phía Bắc và miến Trung tập trung vào KV III, phía Nam tập trung vào KV II.

 

PHẦN II.                                BÀI TẬP BIỂU ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU

 

 

MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG GẶP TRONG ĐỊA LÝ

Mục

Đơn vị

Công thức

1. Mật độ dân số

Người/km2

Mật độ dân số  = tổng số dân / tổng diện tích tự nhiên

2. Sản lượng

Tấn, triệu tấn

Sản lượng = năng suất * diện tích đất nông nghiệp

3. Năng xuất

Tạ / ha,

Tấn / ha

Năng suất = sản lượng / diện tích đất nông nghiệp

(1 tấn = 10 tạ = 1000 kg)

4. Bình quân lương thực  đầu người

Kg / người

Bình quân lương thực  đầu người = tổng sản lượng / tổng dân số

5. Bình quân đất nông nghiệp đầu người

m2 / người

Bình quân đất nông nghiệp đầu người = tổng diện tích đất nông nghiệp / tổng dân số

(1 km2 = 100 ha = 1 000 000 m2)

6. Bình quân thu nhập đầu người

USD, VNĐ / người

Bình quân thu nhập đầu người = Tổng GDP / tổng dân số

7. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên

Tỉ lệ sinh

Tỉ lệ tử

(%)

 

(%0)

(%0)

Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên:

 Tg = S – T

S = s * 1000 / dân số trung bình

T = t * 1000 / dân số trung bình

Tg: tỉ lệ tăng dân số tự nhiên

S: tỉ lệ sinh

T: tỉ lệ tử

s:số trẻ được sinh ra

t: số người tử

 

8. Tính cơ cấu

 

(%)

 

Tỉ trọng từng phần = giá trị từng phần * 100 / giá trị tổng thể

 

9. Tính tốc độ tăng trưởng:

Lấy năm đầu = 100%

Năm sau so với năm trước

 

(%)

  • Lấy năm đầu = 100%

Tốc độ tăng trưởng = giá trị của năm sau * 100 / giá trị năm đầu

  • Năm sau so với năm trước

Tốc độ tăng trưởng = giá trị của năm sau – giá trị của năm trước * 100 / giá trị của năm trước

10. Cán cân xuất nhập khẩu

 

 

Tỉ USD

Cán cân xuất nhập khẩu = giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu

Xuất khẩu > nhập khẩu => xuất siêu

Xuất khẩu < nhập khẩu => nhập siêu

11. Tính bán kinh đường tròn

 

 

lần

Đặt R 1 = 1, tính R2, R3,…

 

 
   
 

R2,3,…


I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

 

Bài 1. . Dựa vào bảng số liệu sau:       Nhiệt độ trung bình tại một số điểm của nước ta

Địa điểm

Lạng sơn

Hà Nội

Huế

Đà Nẵng

Quy Nhơn

TP. HCM

Nhiệt độ TB năm (OC)

21,2

23,5

25,1

25,7

26,8

27,1

a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm trên.

b, Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ TB  từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.

Bài 2. Dựa vào bảng số liệu sau:                     Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm của nước ta

Địa điểm

Lạng sơn

Hà Nội

Huế

Đà Nẵng

Quy Nhơn

TP. HCM

Nhiệt độ TB tháng I (OC)

13 ,3

14,6

19,7

21,3

23,0

25,8

Nhiệt độ TB tháng VII (OC)

27,0

28,9

29,4

29,1

29,7

29,4

a, Tính biên độ nhiệt trung bình các địa điểm trên.

b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự so sánh nhiệt độ trung bình giữa tháng I và tháng VII của các địa điểm trên.

c.  So sánh và nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam, giữa tháng I và tháng VII ở những địa điểm trên. Giải thích nguyên nhân.

Bài 3. Cho bảng số liệu sau:    NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở HÀ NỘI

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ TB (0C)

16,4

17,0

22,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,4

Lượng mưa (mm)

18,6

26,2

43,8

90,1

188,5

230,9

288,2

318,0

265,4

130,7

43,4

23,4

a. Vẽ biểu đồ (cột – đường) thể hiện lượng mưa và nhiệt độ của Hà Nội

b. Nhận xét tình hình khí hậu trên ở Hà Nội.

Bài 4. Dựa vào bảng số liệu sau:                     Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm

Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm (mm)

Hà Nội

1676

989

687

Huế

2868

1000

1868

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

245

a, Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất lượng mưa, lượng bốc hơi và cán cân ẩm của địa điểm trên.

b, So sánh, nhận xét lượng mưa, lượng bốc hơi và cán cân ẩm của 3 địa điểm trên. Giải thích.

Bài 5. Cho bảng số liệu sau:    SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM

Năm

Tổng diện tích rừng (triệu ha)

Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)

Diện tích rừng trồng (triệu ha)

Độ che phủ (%)

1943

14,3

14,3

0

43,0

1983

7,2

6,8

0,4

22,0

2005

12,7

10,2

2,5

38,0

a, Nhận xét sự biến động rừng và độ che phủ rừng qua các năm trên.

b, Giải thích tình hình trên.

 


II. ĐỊA LÍ DAN CƯ

 

Bài 1. Dựa vào Hình 16.1 SGK trang 68.

  1. Lập bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng dân số trung bình nướt ta qua các giai đoạn.
  2. Nhận xét và giải thích tình hình trên.

Bài 2. Cho bảng số liệu sau:

DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1901 – 2008  (Đơn vị: triệu người)

Năm

1921

1936

1956

1960

1989

1999

2008

Số dân

15,5

18,8

27,5

30,2

64,8

76,6

86,2

1, Vẽ đường biểu diễn thể hiện tình hình dân số nước ta thời kì 1901 – 2008.

2, Nhận xét.

Bài 3. Cho bảng số liệu sau:

TỈ LỆ THẤT NGHIỆP Ở THÀNH THỊ VÀ THỜI GIAN THIẾU VIỆC LÀM

Ở NÔNG THÔN PHÂN THEO VÙNG NĂM 2005.                (Đơn vị: %)

Vùng

Tỉ lệ thất nghiệp

ở thành thị

Thời gian thiếu việc làm

ở nông thôn

Cả nước

5,3

19,3

Đồng bằng sông Hồng

5,6

21,2

Đông Bắc

5,1

19,7

Tây Bắc

4,9

21,6

Bắc Trung Bộ

5,0

23,5

Duyên hải Nam trung bộ

5,5

22,5

Tây Nguyên

4,2

19,4

Đông Nam Bộ

5,6

17,1

Đồng bằng sông Cửu Long

4,9

20,0

1, Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm

ở nông thôn phân theo vùng năm 2005.

2. Nhận xét và giải thích tình hình trên.

Bài 4. Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN   ( Đơn vị: %)

Năm

Thành thị

Nông thôn

1995

20,8

79,2

2000

24,2

75,8

2003

25,8

74,2

2005

26,9

73,1

1, Vẽ biểu đồ thể hiện thích hợp cơ cấu dân số trên.

2, Nhận xét và giải thích tình hình trên.

Bài 5. Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ ( Đơn vị: %)

Năm

2000

2003

2004

2005

Khu vực 1

65,1

60,3

58,8

57,3

Khu vực 2

13,1

16,5

17,5

18,2

Khu vực 3

21,8

23,2

23,9

24,5

1, Vẽ biểu đồ thể hiện thích hợp cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế.

2, Nhận xét và giải thích tình hình trên.

 

III. ĐỊA LÍ KINH TẾ

 

Bài 1. Dựa và Hình 22 trang 82 SGK:

a. Lập bảng số liệu thể hiện cơ cấu GDP theo khu vực ngành của nước ta giai đoạn 1990- 2005.

b. Nhận xét cơ cấu chuyển dịch GDP trên.

 

Bài 2.Dựa và Hình 27.2 trang 119 SGK:

a. Lập bảng số liệu thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta.

b. Nhận xét và giải thích tình tăng trưởng các sản phẩm năng lượng trên.

 

Bài 3.TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA.

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

Nông, lâm, thủy sản

Công nghiệp và

xây dựng

Dịch vụ

1990

16252

9513

16190

2005

175048

343807

319003

 

1.Tính tỉ trọng và vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 1990 và 2005.

2.  Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu trên.

Bài 4.               GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG – LÂN – NGƯ NGHIỆP CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

2000

2005

Nông nghiệp

129140,5

183342

Lâm nghiệp

7673,9

9496,2

Thủy sản

26498,9

63549,2

Tổng số

163313,3

256387,8

a. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.

b. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu trên

c. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông lâm , ngư nghiệp.

Bài 5 . Dựa vào bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT LÚA TB CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1975 - 2000

Năm

1975

1985

1990

1995

2000

Diện tích (nghìn ha)

4856

5704

6042,8

6765,6

7663,3

Năng suất (tấn/ha)

2,1

2,8

3,2

3,7

4,3

1. Tính năng suất luá các năm trên

2.Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, năng suất và sản lượng lúa TB các năm của nước ta giai đoạn 1975 – 2000. (lây năm 1990 =100%)

3. Nhận xét và giải thích nguyên nhân tăng trưởng về năng suất và sản lượng lúa nói trên.

Bài 6. Cho bảng số liệu sau:   GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT            (Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

Cây lương thực

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

1990

33289,6

6692,3

5028,5

1995

42110,4

12149,4

5577,6

2000

55163,1

21782,0

6105,9

2005

63482,5

25585,7

7942,7

  1. Tính tốc độ tăng trưởng các sản phẩm trên (lấy năm 1990 = 100%)
  2. Vẽ trên một trục tọa độ thể hiện tốc độ tăng trưởng trên
  3. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng đó.

Bài 7. Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CAO SU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2005.

Năm

1990

1992

1996

1998

2000

2005

Diện tích (nghìn ha)

221,7

212,4

254,2

382,0

412,0

480,2

Sản lượng (nghìn tấn)

57,9

67,0

142,5

193,5

290,8

468,6

1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích và sản lượng cao su của nước ta giai đoạn 1990 – 2005.

2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích và sản lượng cao su ở nước ta giai đọan trên.

 

Bài 8. Dựa vào bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA.

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

Trồng trọt

Chăn nuôi

Dịch vụ nông nghiệp

1990

16393,5

3701,0

572,0

1995

66793,8

16168,2

2545,6

1999

101648,0

23773,2

2995,0

2001

101403,1

25501,4

3273,1

2005

134754,5

45225,6

3362,3

  1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990-2005.
  2. Nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn trên.

 

Bài 9. Cho bảng số liệu sau:

SỐ LƯỢNG KHÁCH QUỐC TẾ, NỘI ĐỊA VÀ DOANH THU TỪ DU LỊCH CỦA NƯỚC TA TỪ 1995-2005.

Tiêu chí

1995

1997

1998

2000

2005

Khách quốc tế (triệu lượt)

1,4

1,7

1,5

2,1

3,5

Khách nội địa (triệu lượt)

5,5

8,5

9,6

11,2

16,0

Doanh thu (nghìn tỉ đồng)

8,0

10,0

14,0

17,0

30,0

  1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tăng trưởng số lượng khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 1995-2005.
  2. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.

 

IV. ĐỊA LÍ VÙNG KINH TẾ

 Bài 1. Cho BSL sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2006 (ĐV: nghìn ha)

Loại cây

Cả nước

Trung du & miền núi phía bắc

Tây Nguyên

Tổng

1633,6

91,0

634,3

Cà phê

479,4

3,3

445,4

Chè

122,5

80,0

27,0

Cao su

482,7

-

109,4

Các cây khác

531,0

7,7

52,5

1, Tính tỉ trọng và vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du và miền núii phía bắc và tây Nguyên.

2, Nhận xét và giải thích về sự giống và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năn của 2 vùng trên.

Bải 2. Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ, NĂM 2005 (ĐV: nghìn con)

 

Cả nước

Trung du & miền núi bắc bộ

Tây Nguyên

Trâu

2922,2

1679,5

71,9

Bò

5540,7

899,8

616,9

1, Tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước,Trung du & miền núi bắc bộ và Tây Nguyên.

2, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu đó

3, Tại sao cả hai vùng trên có thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn

4, Thế mạnh này được thể hiện như thế nào trong tỉ trọng của 2 vùng so với cả nước.

Bài 3. Dựa và Hình 41.3 trang 188 SGK:

a. lập bảng số liệu thể hiện cơ cấu sử dụng đất của ĐBSH  và ĐBSCL.

b. So sánh cơ cấu sử dụng đất của 2 đồng bằng để thấy thế mạnh của từng vùng.

 

PHẦN III.                             BÀI TẬP ATLAT

Câu 1. Vùng biển nước ta tiếp giáp vùng biển những nước nào? Nêu tên các đảo, quần đảo lớn, đông dân ở nước ta.

Câu 2. Nêu giới hạn và đặc điểm địa hình 4 vùng đối núi,  kể tên 4 con sông lớn nhất nước ta.

Câu 3. Trình bày cơ chế hoạt động của bão ở nước ta, tác hại của bão và biện pháp phòng chống.

Câu 4. Trình  bày các nhóm đất chính ở Tây Nguyên và Đồng bằng SCL. Phương hướng khai thác và sử dụng các nhóm đất đó.

Câu 5. Nêu tên các khu dự trữ sinh quyển thế giới ở nước ta và tên các vườn quốc gia ở Tây Nguyên.

Câu 6. Nhận xét sự phân bố dân cư (theo không gian và thành thị – nông thôn) ở nước ta. Giải thích sự phân bố đó.

Câu 7. Nêu tên và qui mô 6 đô thị lớn nhât nước ta, đô thị nào không trực thuộc trung ương.

Câu 8. Nêu tên các khu kinh tế ven biển ở nước ta. Trung du & MNBB có những khu kinh tế cửa khẩu nào?

Câu 9. Nêu tên các tỉnh thành có GDP/ người/ năm lớn hơn 15 triệu đồng và dưới 06 triệu đồng.

Câu 10. Trình bày sự giống và khác nhau trong chuyên môn hóa cây công nghiệp của Trung du & MNBB và Tây Nguyên. Giải thích sự giống và khác nhau đó.

Câu 11. Cây dừa và cây chè phân bố ở đâu? Giải thích sự phân bố đó.

Câu 12.  Cho biết tên 4 tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm và 2 tỉnh có diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn nhất nước. Các sản phẩm chuyên môn hóa cây công nghiệp các tỉnh đó.

Câu 13. Kể tên 5 tỉnh có sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng lón nhất nước. Tại sao các tỉnh trên có sản lượng thủy sản lớn.

Câu 14. Nêu qui mô và ngành chuyên môn hóa của trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP.HCM. Hai trung tâm trên có những thuận lợi gì trong phát triển công nghiệp.

Câu 15. Nêu tên, qui mô các nhà máy nhiệt điện ở nước ta. Giải thích sự phân bố đó.

Câu 16. Tại sao công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. Nêu tên, qui mô 2 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm lớn nhât nước và các ngành chế biến chình ở 2 trung tâm đó.

Câu 17. Nêu tên các quốc lộ đi qua Bắc Trung Bộ và Các cửa khẩu với nước bạn Lào. Tại sao các cảng sông tập trung nhiều ở ĐBSCL và ĐBSH.

Câu 18. Trình bày tình hình phát triển ngành ngoại thương nước ta. Tại sao nước ta thường nhập siêu trong nhiều năm qua?

Câu 19. Nêu tên các tỉnh (thành) của 3 trọng điểm kinh tế. Ý nghĩa của  các trọng điểm kinh tế trên.

Câu 20. Nêu tên các tỉnh (thành) có GDP/ người/năm trên 50 triệu đồng và dước 06 triệu đồng ở các trọng điểm KT. Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng GDP cao so với cả nước.

-----------------------------------------------------

 

    Con đường đi tới thành công có bao giờ được trải toàn hoa hồng?


LỊCH KHẢO BÀI

STT

Tuần

Nội dung (bài số…)

                      Ghi chú

1

08/4 ->13/4

16,17,18,20

                       

2

15/4->20/4

21,22,23,24,25

                       

3

22/4 ->27/4

26,27, 28,30,31

                       

4

29/4 ->04/5

32,33,35,36,37

                       

5

06/5>11/5

39,41,42,43

                       

6

13/5 ->18/5

1,2,6,7,8, 9,10

                       

7

20/5 -25/5

,11,12,14,15

                       

 

 

ĐC Mail Ban Quản Trị: quantriwebdk@gmail.com
Quản Trị : Thầy Lê Quốc Hoàng - DĐ: 0903.830.245
Email: lequochoangtp@gmail.com Hoặc lehoang125tp@gmail.com
Phòng CNTT Trường THPT Đoàn Kết
Địa Chỉ: Khu 7, TT. Tân Phú - H.Tân Phú - Đồng Nai