Đang truy cập: 384 Trong ngày: 918 Trong tuần: 3621 Lượt truy cập: 5796309 |
MỘT SỐ BÀI TẬP LIÊN MÔN TOÁN-TIN
1. Bổ sung các bài tập thông kê trong Excel:
Tin học lớp 10 được bổ sung thêm 12 tiết excel (Đã thống nhất trong tổ tin và nhà trường) vì vậy có thể bổ sung một số bài tập có trong chương thống kê của đại số lớp 10, hoặc trong các môn sinh học, địa lý...
Bài tập 1: Trong excel bảng điểm KT học sinh lớp 10A7 cho bởi bảng 1.
Hoàn thiện bảng 2 bằng công thức trong excel, vẽ biểu đồ tần suất dạng cột, nêu nhận xét về kết quả học tập của lớp 10A7
Bảng 2
Lớp điểm |
[0;2) |
[2;4) |
[4;6) |
[6;8) |
[8;10] |
Tổng |
Tần số |
(1) |
(2) |
|
|
|
|
Tấn suất |
(3) |
|
|
|
|
|
Công thức (1) = countif(vùng điểm,”<2”)
Công thức (2) = countif(vùng điểm,”<4”) – ô chứa công thức (1)...
Công thức (3) =100*tần số/tổng số HS (Định dạng 1 chữ số thập phân)
Bảng 1
STT |
Họ tên HS |
V |
|
1 |
Lê Võ Minh |
Anh |
2.8 |
2 |
Nguyễn Thanh |
Bình |
6.3 |
3 |
Lê Phước |
Đức |
6 |
4 |
Hồ Thụy Hương |
Giang |
5.5 |
5 |
Lê Thị |
Hạnh |
6.3 |
6 |
Nguyễn Thị |
Hạnh |
6.8 |
7 |
Trần Văn |
Hiếu |
5.3 |
8 |
Nguyễn Thị Mỹ |
Hoa |
6 |
9 |
Nguyễn Thanh |
Hùng |
1.5 |
10 |
Trương Dương |
Khang |
6.3 |
11 |
Nguyễn Hoài |
Lâm |
3.8 |
12 |
Châu Nguyệt |
Linh |
5 |
13 |
Phạm Trần Mỹ |
Linh |
6 |
14 |
Vũ Thị Thùy |
Linh |
2.3 |
15 |
Nguyễn Thị Hải |
Lý |
5 |
16 |
Phạm Hoàng |
Mạnh |
5 |
17 |
Đỗ Công |
Minh |
3 |
18 |
Hồ Văn |
Nghĩa |
7.8 |
19 |
Phạm Thúy |
Ngọc |
9.8 |
20 |
Nguyễn Thị Trúc |
Nhi |
6.5 |
21 |
Đoàn Thị Thùy |
Như |
7 |
22 |
Lê Thị Mai |
Phương |
5 |
23 |
Lê Phú |
Quý |
6 |
24 |
Đặng Thị Kim |
Tuyến |
7 |
25 |
Phạm Thị |
Tuyết |
6 |
26 |
Phan Tiến |
Thuận |
5.5 |
27 |
Chế Thi Anh |
Thư |
5.5 |
28 |
Đỗ Thị Ngọc |
Trâm |
3 |
29 |
Nguyễn Thị Ngọc |
Trâm |
7.5 |
30 |
Trần Thị Thu |
Trinh |
7.3 |
31 |
Trần Thị Thu |
Uyên |
6.5 |
32 |
Nguyễn Nhật |
Vy |
6.5 |
33 |
Nguyễn Thanh |
Vy |
9.5 |
34 |
Võ Thị Tường |
Vy |
10 |
35 |
Huỳnh Ngọc Như |
Ý |
5.5 |
36 |
Trần Thị |
Nhi |
4 |
37 |
Phạm Thuỳ |
Trang |
5 |
Bài tập 2: Trường THPT Đoàn kết định may quần áo thể dục cho học sinh. Nhà trường tiến hành chọn ngẫu nhiên 36 HS (Trên danh sách , mỗi khối 12HS) và tiến hành đo chiều cao với kết quả cho bởi bảng sau:
Em hãy dùng bảng tính Excel để hoàn thiện bảng tần số và tần suất sau. Giả sử ứng với mỗi lớp chiều cao HS là một size quần áo và tổng số HS toàn trường là....Em hãy tính xem nhà trường cần may mỗi size bao nhiêu bộ quần áo.
Nhận xét: Bài tập này mang tính thực tế rất cao, từ một mẫu khảo sát nhỏ ta có thể suy ra kết quả cho một tổng thể lớn hơn rất nhiều. (Tiết kiệm nhiều công sức)
Bài tập 3: Hãng điện tử Samsung khảo sát số liệu bán TV trong 3 tháng đầu năm tại một cửa hàng điện tử tại thành phố HCM, kết quả cho bởi bảng sau:
Loại TV |
20” |
32” |
42” |
50” |
60” |
100” |
Tần số |
10 |
45 |
100 |
20 |
15 |
10 |
Tần suất |
|
|
|
|
|
|
1) Bằng công thức trong bảng tính excel, em hãy hoàn thiện bảng trên, vẽ biểu đồ hình quạt và nêu nhận xét.
2) Để có TV cung cấp cho thị trường TP HCM trong những tháng còn lại của năm hãng dự kiến sản xuất thêm 6000 chiếc TV gồm các loại trên. Theo em hãng Samsung nên sản xuất bao nhiêu chiếc mỗi loại.
Nhận xét: Bài tập này cũng gây hứng thú cho HS vì nhận thấy tính ứng dụng của thống kê đối với bài toán kinh tế. Tất nhiên còn rất nhiếu tham số cho bài toán sản xuất, nhưng đây có thể xem là một ứng dụng đơn giản: Từ dữ liệu hiện tại ta có thể xây dựng kế hoạch sắp tới.
Bài tập 4: (Vẽ biểu đồ bằng excel)
Bảng số liệu: (Bài tập thực hành Địa lý 10)
Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kỳ 1950 – 2003
Năm |
1950 |
1960 |
1970 |
1980 |
1990 |
2003 |
Sản phẩm |
||||||
Than (tr tấn) |
1.82 |
2.63 |
2.936 |
3.77 |
3.387 |
5300 |
Dầu mỏ (tr tấn) |
523 |
1.052 |
2.336 |
3.066 |
3.331 |
3.904 |
Điện (tỉ KWh) |
967 |
2.304 |
4.962 |
8.247 |
11.832 |
14.851 |
Thép (tr tấn) |
189 |
346 |
594 |
682 |
770 |
870 |
Tính ra tốc độ tăng trưởng theo qui tắc sau
+ Mốc 1950 là 100%
+ Tốc độ tăng trưởng năm hiện tại =Số liệu hiện tại*100/Số liệu mốc TG trước
Học sinh dùng công thức Excel tạo ra bảng tốc độ tăng trưởng sau:
Năm
Sản phẩm |
1950 |
1960 |
1970 |
1980 |
1990 |
2003 |
Than |
100 |
143 |
161 |
207 |
186 |
291 |
Dầu mỏ |
100 |
201 |
447 |
586 |
637 |
747 |
Điện |
100 |
238 |
513 |
852 |
1.224 |
1.536 |
Thép |
100 |
183 |
314 |
361 |
407 |
460 |
Dùng Excel vẽ biểu đồ sau:
Biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm
công nghiệp trên thế giới, thời kỳ 1950 - 2003
¶Tóm lại: Có thể dùng hàm countif trong excel để đếm số liệu của một mẫu dữ liệu ta có tần số, dùng các công thức excel ta tính ra tần suất và dùng công cụ vẽ đồ thị trong excel ta có thể vẽ các loại biểu đồ theo yêu cầu.Việc thực hiện các bài tập này giúp HS hứng thú hơn khi học môn tin học, thấy rõ tính ứng dụng của tin học và vai trò công cụ của nó đối với các môn học khác.
2. Một số bài tập xác suất đại số lớp 11
Ta có thể tính xác suất theo công thức trong SGK đại số 11. Tuy nhiên ta có thể dùng hàm Random trong lập trình Pascal để thực hiện các phép thử như thể đang thực hiện trong thực tế. Cách làm này giúp HS cảm nhận tốt hơn về khái niệm xác suất. Khi số phép thử càng lớn thì càng gần với các tính toán trong toán học và đến một giới hạn nào đó nó bằng với kết quả tính được trong toán học.
Bài tập 1: Tính xác suất xuất hiện mặt i chấm (i = 1,2,3,4,5,6) khi gieo một con xúc xắc .
Bài giải
+ Trong toán học dễ dàng tính ra các xác suất đếu là 1/6
+ Bây giờ trong tin học ta yêu cầu HS hãy tưởng tượng ta gieo thật sự con xúc xắc n lần và đếm số lần xuất hiện mặt i chấm. Ta dùng hàm random để lấy ngẫu nhiên một số từ 1 đến 6 (Mô phỏng việc gieo con xúc xắc). Dùng biến mảng a[i] để lưu số lần xuất hiện mặt i chấm. Cuối cùng tính xác suất xuất hiện mặt i chấm chính là a[i]/n. Khi chạy chương trình với n đủ lớn xác suất sẽ là 1/6.
Program BTxacsuat1; uses crt; var n,k,i: integer; a: array[1..6]of integer; begin randomize; write(‘So lan gieo xuc xac: ’); readln(n); For i:=1 to 6 do a[i]:=0; For i:=1 to n do Begin K:=random(5)+1; A[k]:=a[k]+1; End; For i:=1 to 6 do writeln(‘Xac suat mat ‘,I,’ la: ‘,a[i]/n:4:2); readln end.
|
Bài tập 2: (BT lấy từ sách Bài tập Đại số và giải tích 11)
Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1 đến 20.
Tìm xác suất để thẻ lấy được ghi số:
a) Chẵn
b) Chia hết cho 3
c) Lẻ và chia hết cho 3
Lời giải: Gọi A, B, C là các biến cố tương ứng với các câu hỏi a), b), c).
+ Trong toán học ta có p(A) = 0,5; p(B) = 0,3; P(C) = 0,15
+ Ta có thể lập trình bằng Pascal như sau:
Program Btxacsuat2; uses crt; var n,a,b,c,k: integer; begin randomize; write(‘So lan gieo xuc xac: ’); readln(n); a:=0; b:=0; c:= 0; {So phan tu cua cac bien co} For i:=1 to n do Begin K:=random(19)+1; If k mod 2 = 0 then a:=a+1; If k mot 3 = 0 then b:=b+1; If (k mod 2 =1) and (k mod 3 =0) then c:=c+1; End; Writeln(‘P(A) = ‘, a/n:4:2); Writeln(‘P(B) = ‘, b/n:4:2); Writeln(‘P(C) = ‘, c/n:4:2); readln end.
|
Nhận xét: Khi chạy chương trình với n đủ lớn (n>=1000) thì xác suất tìm được giống như trong toán học. Tuy nhiên cách làm này cho HS cảm giác rất thật như ta rút từng chiếc thẻ từ hộp ra vậy, có điều ta phải thực hiện rất nhiều lần.
¬ Tóm lại: Hầu hết các bài tập xác suất ở lớp 11 đều có thể thực hiện theo cách này. Cũng có thể xem đây là việc giải bài toán xác suất bằng phương pháp thực nghiệm. Các HS đều cảm thấy rất hứng thú với các BT loại này
3. Bổ sung các bài tập khác :
Sau khi học sinh được học về cấu trúc lặp và dữ liệu kiểu mảng thì tương ứng ở giải tích 11 các em cũng được học về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân… vì thế việc triển khai các bài tập về dãy số trong giai đoạn này là rất phù hợp, giúp cho các em vừa hứng thú học tập vừa củng cố thêm các kiến thức toán học.
Bài tập 1: Viết chương trình in ra các số hạng của dãy số un= với n từ 1 đến 20. Nêu nhận xét về kết quả in ra trên màn hình: Tính tăng giảm, dự đoán giới hạn
Dữ liệu vào: Không có dữ liệu nhập vào.
Dữ liệu ra: in ra kết quả theo yêu cầu
Nhận xét: Bài này giúp các em rèn luyện về kiểu mảng và cấu trúc lặp xác định. Ngoài ra giúp các em có cái nhìn thực tiễn về số e.
Bài tập 2: Viết chương trình in ra n số hạng của cấp số cộng với u1 = 5 và công sai d = 4. Tính và in ra tổng của n số hạng nói trên.
Dữ liệu vào: n.
Dữ liệu ra: in ra kết quả theo yêu cầu
Nhận xét: Bài này giúp các em rèn luyện về kiểu mảng và cấu trúc lặp xác định. Ngoài ra giúp các em ôn tập về cấp số cộng.
Bài tập 3: Viết chương trình in ra n số hạng của cấp số nhân với u1 = 5 và công bội p = 2. Tính và in ra tổng của n số hạng nói trên.
Dữ liệu vào: n.
Dữ liệu ra: in ra kết quả theo yêu cầu
Nhận xét: Bài này giúp các em rèn luyện về kiểu mảng và cấu trúc lặp xác định. Ngoài ra giúp các em ôn tập về cấp số nhân.
Bài tập 4: Viết chương trình in ra un. Biết rằng u1 = 2 và số un =với .
Dữ liệu vào: n.
Dữ liệu ra: in ra kết quả theo yêu cầu
Nhận xét: Bài này giúp các em rèn luyện về kiểu mảng và cấu trúc lặp xác định. Ngoài ra giúp các em ôn tập về dãy số cho bằng công thức truy hồi.
CÁC BÀI MỚI HƠN
CÁC BÀI CŨ HƠN
|
Phòng CNTT Trường THPT Đoàn KếtĐịa Chỉ: Khu 7, TT. Tân Phú - H.Tân Phú - Đồng Nai