Chào Mừng Ngày Thành Lập Đoàn Thanh Niên 26-03-2024 !

Email
Mật khẩu
Nhớ mật khẩu

Quên mật khẩu | Đăng ký

Đang truy cập: 51
Trong ngày: 846
Trong tuần: 3493
Lượt truy cập: 5724727


Lượt xem: 870

 

                                                                        (Thạc sĩ Sinh học: Trần Mai Trung)

 LỜI NÓI ĐẦU

            Các em học sinh 12 thân mến, để đồng hành với các em trong kì thi học kì 2 sắp tới, thầy giới thiệu đến các em phần “TÓM TẮT KIẾN THỨC VÀ CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN 6. TIẾN HÓA. CHƯƠNG II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT”. Phần cuối bài viết là Đáp án cho các câu hỏi ôn tập.

            Hi vọng tài liệu là món quà nhỏ giúp các em củng cố kiến thức vững chắc hơn trước khi bước vào kì thi. Chúc các em ôn tập và thi tốt!

                                                                         Trường THPT Đoàn Kết, ngày 03 tháng 03 năm 2016

                                                                                 Thân mến! ThS. Sinh học - Trần Mai Trung.

 

 

PHẦN A: TÓM TẮT KIẾN THỨC

Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG

I. Tiến hóa hóa học

- Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ

- Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ.

II. Tiến hóa tiền sinh học

            Các đại phân tử hữu cơ trong nước, tập trung với nhau có màng lipit bao bọc, tiến hóa dần tạo nên các tế bào sơ khai (tương tự giọt coaxecva trong các thí nghiệm) có khả năng nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản. Cuối cùng hình thành tế bào nguyên thủy.

III. Tiến hóa sinh học

            Giai đoạn tiến hoá sinh học được bắt đầu khi những tế bào đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất. Từ những tế bào đầu tiên, với các đặc tính biến dị di truyền và các nhân tố tiến hoá đã tạo ra thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú như ngày nay.

----------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT

I. Hóa thạch.

            1. Định nghĩa:

            Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại trong các lớp đất đá.

            2. Sự hình thành hóa thạch :

            - Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng còn lại trong đất:

            - Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành sinh vật bằng đá.

            - Sinh vật được bảo tồn nguyên vẹn trong băng, hổ phách, không khí khô ...

            3. Vai trò của hóa thạch:

            - Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật.

            - Nghiên cứu lịch sử của vỏ quả đất.

II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

            1. Hiện tượng trôi dạt lục địa

Sự trôi dạt lục địa làm thay đổi rất mạnh điều kiện khí hận của trái đất, do vậy có thể dẫn đến những đợt đại tuyệt chủng hằng loạt và sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh các loài mới.

            2. Sinh vật trong các đại địa chất

Lịch sử sự sống chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh.

            Đại thái cổ (3500-2500): sự sống phát sinh ở nước.

            Đại nguyên sinh (2500-542): tảo đơn bào chếm ưu thế, tích lũy oxi trong khí quyển.

            Đại cổ sinh (542-250): sinh vật tiến lên cạn. Dương xỉ và lưỡng cư chiếm ưu thế.

            Đại trung sinh (250-65): hạt trần và bò sát chiếm ưu thế.

            Đại tân sinh (65-nay): hạt kín, chim, thú, côn trùng chiếm ưu thế. Loài người xuất hiện.

----------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 34:  SỰ  PHÁT  SINH  LOÀI  NGƯỜI

I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại.

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.

            Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo: Bộ xương gồm các phần tương tự, sự sắp xếp nội quan giống nhau, có lông mao, tuyến sữa, răng phân hóa, đẻ con và nuôi con bằng sữa.

            Người và tinh tinh có ADN giống nhau đến 97,6%.

2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người.

Từ loài vượn người cổ đại Ôxtralopitec có 1 nhánh tiến hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục tiến hóa hình thành nên loài người H.sapiens (người thông minh)

(H.habilis  → H.erectus  → H.sapiens). Cùng thời với người H. Sapiens còn có người Neandectan

            Trong chi Homo đã phát hiện 8 loài.

II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa.

Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật:

+ Bộ não lớn

+ Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói.

+ Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động...

→ Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2 (truyền đạt kinh nghiệm...) → xã hội ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá → sử dụng lửa → tạo quần áo → chăn nuôi, trồng trọt....khoa học, công nghệ...

Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.

 

PHẦN B: CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học là

A. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit

B. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học

C. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi

D. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm

Câu 2.  Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp

A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.

B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.

C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.

D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.

Câu 3. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là

A. hình thành các tế bào sơ khai.                                B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.

C. hình thành sinh vật đa bào.                        D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.

Câu 4. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh

A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.

B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học.

C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.

D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ

Câu 5. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học

B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học

C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học

D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

Câu 6. Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) chất

A. H2                           B. O­­2                                                   C. N­­2 ,                                                 D. NH3

Câu 7.  Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?

A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ                     B. Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit

C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ 

D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất

Câu 8. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điêù này có ý nghĩa gì?

A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic

B. Trong quá trình tiến hoá,ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin

C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã

D. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống

Câu 9. Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành

A. các chất hữu cơ từ vô cơ                                       B. axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ

C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ

D. vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên

Câu 10. Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:

A. ATP                                                                        B. Năng lượng tự nhiên

C. Năng lượng hoá học                                               D. Năng lượng sinh học

Câu 11. Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống mà không có ở giới vô cơ?

A. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và axitnuclêic

B. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá ,dị hoá và có khả năng sinh sản

C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường luôn thay đổi

D. Có hiện tượng tăng trưởng,cảm ứng,vận động

Câu 12. Trong điều kiện hiện nay,chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?

A. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên            B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp

C. Được tổng hợp trong các tế bào sống                    D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học

Câu 13 Côaxecva được hình thành từ:

A. Pôlisaccarit và prôtêin                                            B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành

C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo

D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống

Câu 14. Trong cơ thể sống, axitnuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?

A. Sinh sản và di truyền                                                         B. Nhân đôi NST và phân chia tế bào

C. Tổng hợp và phân giải các chất                                          D. Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập

Câu 15.  Trong tế bào sống,prôtêin đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?

A. Điều hoà hoạt động các bào quan                                      B. Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật

C. Xúc tác các phản ứng sinh hoá                                          D. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng

Câu 16. Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống?

A. Prôtêin-Prôtêin                                                                   B. Prôtêin-axitnuclêic

C. Prôtêin-saccarit                                                                   D. Prôtêin-saccarit-axitnuclêic

Câu 17. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ

A. các nguồn năng lượng tự nhiên.                            B. các enzim tổng hợp.

C. sự phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ.                   D. sự đông tụ các chất tan trong đại dương nguyên thủy.

Câu 18. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự

A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

B. tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học .

C. hình thành mầm mốmg những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.

D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học.

Câu 19. Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường

A. trong nước đại dương                    B. khí quyển nguyên thủy.

C. trong lòng đất.                                D. trên đất liền.

Câu 20. Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái đất có thể chia thành các giai đoạn

A. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học.                B. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học.

C. tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh học.

D. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học.

Câu 21. Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN?

A. ARN chỉ có 1 mạch                                               B. ARN có loại bazơnitơ Uaxin

C. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim               D. ARN có khả năng sao mã ngược

Câu 22. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là

A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.

B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.

C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh,  đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.

D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.

Câu 23. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là

A. cambri => silua => đêvôn => pecmi => cacbon => ocđôvic

B. cambri => silua => cacbon => đêvôn => pecmi => ocđôvic

C. cambri => silua => pecmi => cacbon => đêvôn => ocđôvic

D. cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi

Câu 24. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?

A. sâu bọ xuất hiện                                                                 B. xuất hiện thực vật có hoa

C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ                D. tiến hoá động vật có vú

Câu 25. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại

A. cổ sinh                    B. nguyên sinh                        C. trung sinh               D. tân sinh

Câu 26. Loài người hình thành vào kỉ

A. đệ tam                    B. đệ tứ                                   C. jura                         D. tam điệp

Câu 27. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?

A. kỉ  phấn trắng                     B. kỉ jura                     C. tam điệp                  D. đêvôn

Câu 28. Ý nghĩa của  hoá thạch là

A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.

D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.

Câu 29. Trôi dạt  lục địa là hiện tượng

A. di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.

B. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.

C. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.

D. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.

Câu 30. Sinh vật trong đại thái cổ được biết đến  là

A. hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ sơ nhất.                  B. hoá thạch của động vật, thực vật bậc cao.

C. xuất hiện tảo.                                                          D. thực vật phát triển, khí quyển có nhiều oxi.

Câu 31. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?

A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.

B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.

C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất.                             D. Hóa thạch và khoáng sản.

Câu 32. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?

A. Đại thái cố              B. Đại cổ sinh             C. Đại trung sinh                     D. Đại tân sinh.

Câu 33. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là

A. phát sinh thực vật và các ngành động vật,             B. sự phát triển cực thịnh của bò sát

C. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú .

D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.

Câu 34. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?

A. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.

B. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ

C. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.

D. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.

Câu 35. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?

A. Than đá có vết lá dương xỉ                                                            B. Dấu chân khủng long trên than bùn

C. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn                                   D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm

Câu 36. Sự di cư của các động ,thực vật ở cạn vào kỉ đệ tứ là do

A. khí hậu khô,băng tan,biển rút tạo điều kiện cho sự di cư

B. Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt

C. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ

D. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển,mực nước biển rút xuống

Câu 37. Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?

A. Hoá thạch                                                                                       B. Đặc điểm khí hậu, địa chất

C. Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất                                 D. Đặc điểm sinh vật

Câu 38. Cách đây bao lâu tất cả các phiến kiến tạo liên kết với nhau thành một siêu lục địa duy nhất trên trái đất?

A. 12 triệu năm           B. 20 triệu năm                       C. 50 triệu năm                       D. 250 triệu năm

Câu 39. Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?

A. Cacbon                               B. Đêvôn                                 C. Silua                                   D. Pecmi

Câu 40. Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?

A. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí                                 B. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí

C. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí                                  D. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí

Câu 41. Chu kì bán rã của    14C  và    238U là:

A. 5.730 năm và 4,5 tỉ năm                                                     B. 5.730 năm và 4,5 triệu năm

C. 570 năm và 4,5 triệu năm                                       D. 570 năm và 4,5 tỉ năm

Câu 42. Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?

A. Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động

B. Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo

C. Cách đây  khoảng 180 triệu năm lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục,đại dương

D. Hiện nay các lục địa không còn trôi dạt nữa

Câu 43. Tế bào nhân sơ tổ tiên có cách đây

A. 670 triệu năm                     B. 1,5 tỉ năm                           C. 1,7 tỉ năm               D. 3,5 tỉ năm

Câu 44. Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền?

A. Nguyên sinh                       B. Cổ sinh                               C. Trung sinh                          D. Tân sinh

Câu 45. Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng:

A. Cacbon 12              B. Cacbon 14              C. Urani 238                           D. Phương pháp địa tầng

Câu 46. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?

A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.

B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.

C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành  người.

D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.

Câu 47. Đặc điểm  bàn tay năm ngón đã xuất hiện cách đây :

A. 3 triệu năm             B. 30 triệu năm                       C. 130 triệu năm                             D. 300 triệu năm

Câu 48. Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?

A. Châu Phi                            B. Châu Á                               C. Đông nam châu Á              D. Châu Mỹ

Câu 49. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?

A. tinh tinh                  B. đười ươi                 C. gôrilia                                 D. vượn

Câu 50. Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất là

A. tinh tinh                              B. đười ươi                             C. gôrila                                  D. vượn

Câu 51. Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?

A. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú                                  B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng

C. Mấu lồi ở mép vành tai                                                      D. Chi trước ngắn hơn chi sau

Câu 52. Quá trình làm cho ADN ngày càng phức tạp và đa dạng  so với nguyên mẫu được gọi là:

A. Quá trình tích luỹ thông tin di truyền                                B. Quá trình biến đổi thông tin di truyền

C. Quá trình đột biến trong sinh sản                                       D. Quá trình biến dị tổ hợp

Câu 53. Loài  cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là:

A. Homo erectus Homo sapiens                                        B. Homo habilis Homo erectus

C. Homo neandectan Homo sapiens                                  D. Homo habilis Homo sapiens

Câu 54. Nghiên cứu nào không phải là cơ sở cho giả thuyết về loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác?

A. Các nhóm máu               B. ADN  ty thể               C. Nhiễm sắc thể Y     D. Nhiều bằng chứng hoá thạch

Câu 55. Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng

A. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi.

B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau.

C. người H. erectus từ châu phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.

D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis.

Câu 56. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là

A. cấu tạo tay và chân.                                               B. cấu tạo của bộ răng.

C. cấu tạo và kích thước của bộ não.                          D. cấu tạo của bộ xương.

Câu 57. Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển?

A. có cằm.       B. không có cằm         C. xương hàm nhỏ      D. không có răng nanh.

Câu 58. Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là

A. Homo habilis          B. Homo sapiens         C. Homo erectus         D. Homo neanderthalensis.

Câu 59. Dạng vượn người hóa thạch cổ nhất là:

A. Đriôpitec                B. Ôxtralôpitec                       C. Pitêcantrôp             D. Nêanđectan

Câu 60. Người đứng thẳng đầu tiên là:      

A. Ôxtralôpitec                       B. Nêanđectan                        C. Homo erectus                     D. Homo habilis

Câu 61. Tiếng nói bắt đầu xuất hiện từ người:

A. Homo erectus                     B. Xinantrôp               C. Nêanđectan                        D. Crômanhôn

Câu 62. Người biết dùng lửa đầu tiên là

A. Xinantrôp               B. Nêanđectan                        C. Crômanhôn             D. Homo habilis

Câu 63. Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là:

A. Homo erectus                     B. Homo habilis                      C. Nêanđectan                        D. Crômanhôn

Câu 64. Đặc điểm nào là không đúng đối với vượn người ngày nay?

A. Có 4 nhóm máu A, B, AB và O như người                       B. Có đuôi

C. Bộ răng gồm 32 chiếc, 5-6 đốt sống cùng                          D. Biết biểu lộ tình cảm: vui, buồn, giận dữ

Câu 65. Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?

A. Vượn, đười ươi, khỉ.                                              B. Vượn, đười ươi, Gôrila, tinh tinh.

C. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila.                                                D. Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh tinh.

Câu 66. Dạng người vượn hoá thạch sống cách đây

A.80 vạn đến 1 triệu năm          B.Hơn 5 triệu năm            C.Khoảng 30 triệu năm               D.5 đến 20 vạn năm

Câu 67. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh

A. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.

B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.

C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.

D. người và vượn người có quan hệ gần gũi.

Câu 68. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người  chứng minh

A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc

B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống

C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người

D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau

Câu 69. Đặc điểm giống nhau giữa người và thú là

A. Có lông mao                                                                   B.Có tuyến vú , đẻ con và nuôi con bằng sữa

C.Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm         D.Cả 3 ý trên

Câu 70. Phát biểu nào sau đây là không đúng với quan niệm tiến hoá hiện đại?

A. Sinh giới đã tiến hoá từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạp

B. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trường

C. Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới ở các nhánh tiến hoá khác nhau là không như nhau

D. Loài người hiện đại là loài tiến hoá siêu đẳng,thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới

 

PHẦN C: ĐÁP ÁN

 

Câu hỏi

Đáp án

Câu hỏi

Đáp án

Câu hỏi

Đáp án

Câu hỏi

Đáp án

1

D

21

C

41

A

61

C

2

A

22

A

42

D

62

A

3

A

23

D

43

D

63

B

4

A

24

A

44

B

64

B

5

A

25

A

45

B

65

B

6

B

26

B

46

B

66

B

7

C

27

B

47

D

67

A

8

B

28

A

48

A

68

A

9

C

29

A

49

A

69

D

10

B

30

A

50

A

70

D

11

B

31

A

51

C

 

 

12

C

32

C

52

A

 

 

13

C

33

D

53

D

 

 

14

A

34

D

54

A

 

 

15

C

35

C

55

C

 

 

16

B

36

D

56

C

 

 

17

A

37

C

57

A

 

 

18

A

38

D

58

B

 

 

19

A

39

C

59

A

 

 

20

D

40

A

60

D

 

 

 

----------------------------------------------Good luck to you!--------------------------------------------

 

ĐC Mail Ban Quản Trị: quantriwebdk@gmail.com
Quản Trị : Thầy Lê Quốc Hoàng - DĐ: 0903.830.245
Email: lequochoangtp@gmail.com Hoặc lehoang125tp@gmail.com
Phòng CNTT Trường THPT Đoàn Kết
Địa Chỉ: Khu 7, TT. Tân Phú - H.Tân Phú - Đồng Nai